Tiếng anh có vai trò rất quan trọng trong xã hội đi lên hội nhập quốc tế, tham khảo để biết được các cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh một cách tốt nhất
MỤC LỤC
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh chính là bước đầu tiên để bạn bắt đầu một cuộc hội thoại tiếng Anh với người khác. Sau đây, Vieclam123 xin chia sẻ với bạn một số cách giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh thông dụng nhất để bạn có thể tự tin giao tiếp khi nói chuyện với người nước ngoài.
Một đoạn giới thiệu bản thân bằng Tiếng Anh sẽ thường bao gồm những ý chính sau:
1. Mẫu câu chào hỏi (Hello!)
2. Mẫu câu giới thiệu họ tên (My name is Lan)
3. Mẫu câu giới thiệu tuổi (I am 20 years old)
4. Mẫu câu giới thiệu nơi ở/ quê quán (I'm from Ha Long city)
5. Mẫu câu giới thiệu học vấn/ nghề nghiệp (I am a student)
6. Mẫu câu giới thiệu sở thích (I like swimming)
7. Giới thiệu về tình trạng hôn nhân (I am still single)
Khá đơn giản đúng không nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn về các cách giới thiệu bản thân khi giao tiếp ngay dưới đây nhé.
Sẽ có những lúc bạn cần tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh như khi gặp đối tác làm việc nước ngoài hay khi giới thiệu bản thân trong buổi học đầu tiên ở lớp tiếng Anh. Sau đây sẽ là những mẫu câu thường dùng để giới thiệu bản thân mà bạn cần nhớ.
Mở đầu cho mọi cuộc hội thoại hay buổi phỏng vấn, khi bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hay bằng bất kỳ ngôn ngữ nào khác, lời chào hỏi luôn phải được đặt lên hàng đầu. Một lời chào hỏi cùng thái độ vui vẻ và ngữ điệu thu hút sẽ là điểm cộng cho các bạn trẻ khi bắt đầu một cuộc hội thoại bằng tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để biết rõ hơn về các cách chào hỏi trong tiếng Anh thông dụng nhất.
Cách chào | Ý nghĩa | Cách sử dụng | |
Hello | Xin chào | Sử dụng với bất kỳ ai ở hoàn cảnh nào, mang ý nghĩa lịch sự trang trọng hơn "Hi" | |
Hi | Chào | Dùng để chào hỏi khi gặp người quen hay bạn bè cùng trang lứa | |
Good | Morning | Chào buổi sáng | Được sử dụng để chào hỏi các thành viên trong gia đình, đồng nghiệp. Ngoài ra sử dụng trong các tình huống trang trọng hoặc nói chuyện điện thoại. Đối với "Good morning", đối với tình huống thân thiện hơn chỉ cần dùng "Morning" là đủ. |
Afternoon | Chào buổi chiều | ||
Evening | Chào buổi tối | ||
It's nice to meet you | Rất vui khi gặp bạn | Thể hiện niềm vui khi làm quen với một người | |
It's a pleasure to meet you | Rất vui lòng | ||
I'm pleased to meet you | Rất vinh hạnh | ||
Good night | Chào tạm biệt/Chúc ngủ ngon | Đối với "Good night", đây là lời chào lúc chia tay buổi tối và cũng được dùng như lời chúc ngủ ngon | |
Goodbye/Bye-bye/Bye | Chào tạm biệt | Đều được dùng để chào tạm biệt, lời chào càng ngắn càng ít trang trọng hơn. | |
I'll see you next time | Hẹn gặp lại sau | ||
See you around | |||
See you later | |||
See you |
VD:
Ann: Hello! My name is Ann. (Xin chào! Tên của tôi là Ann)
Mary: Hi Ann, I’m Mary. Nice to meet you. (Chào Ann, tôi là Mary. Rất vui được gặp bạn)
Ann: Nice to meet you too, Mary. (Tôi cũng rất vui được gặp bạn, Mary)
Lời chào hỏi trong tiếng Anh cũng đa dạng như tiếng Việt vậy, phụ thuộc vào từng hoàn cảnh cũng như thời điểm mà chúng ta có những cách sử dụng khác nhau. Một lời chào hỏi mở đầu trôi chảy, lưu loát sẽ giúp chúng ta tự tin hơn, đồng thời cũng thu hút được sự chú ý từ người đối diện. Hãy sử dụng lời chào hỏi đúng cách và đúng thời điểm để đạt được hiệu quả cao nhất nhé.
Khi chào hỏi xong, bạn phải giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh như họ tên cũng như xưng danh để tiện trong quá trình giao tiếp, để người nghe hay người đọc biết được bạn là ai. Đây là công việc hiển nhiên phải có trong việc giới thiệu bản thân bằng bất cứ thứ tiếng nào chứ không chỉ riêng tiếng Anh.
Mẫu câu thường gặp | Ý nghĩa | Ví dụ |
My name is + (tên của bạn) | Tên tôi là + (tên của bạn) | My name is Lan (tên của tôi là Lan) |
I am + (tên của bạn) | Tôi là + (tên của bạn) | I am Lan (tôi là Lan) |
You can call me + (tên của bạn) | Bạn có thể gọi tôi là + (tên của bạn) | You can call me Lan (bạn có thể gọi tôi là Lan) |
My first/middle/last/family name is + (tên/tên đệm/họ của bạn) | Tên của tôi/Tên đệm của tôi/Họ của tôi là + (tên/tên đệm/họ của bạn) | My first name is Lan (tên của tôi là Lan) My middle name is Mai (tên đệm của tôi là Mai) My last name is Nguyen (họ của tôi là Nguyễn) |
Please call me + (tên của bạn) | Hãy gọi tôi là + (tên của bạn) | Please call me Lan (hãy gọi tôi là Lan) |
Everyone calls me + (tên của bạn) | Mọi người gọi tôi là + (tên của bạn) | Everyone calls me Lan (mọi người gọi tôi là Lan) |
Để hỏi tuổi, câu hỏi thông thường các bạn sẽ gặp là “How old are you?”. Cũng giống như cách chào hỏi và giới thiệu tên, mẫu câu giới thiệu tuổi cũng rất đa dạng và linh hoạt, tùy vào ngữ cảnh có những cách giới thiệu khác nhau, Vieclam123 sẽ cung cấp cho các bạn những mẫu câu thông dụng mà bạn hoàn toàn có thể áp dụng ở mọi hoàn cảnh mà không cần lo sợ mình sử dụng sai.
Mẫu câu thường gặp | Ý nghĩa | Ví dụ |
I am + (tuổi của bạn) | Tôi + (tuổi của bạn) tuổi | I am 20 = I am 20 years old (tôi 20 tuổi) |
I am + (tuổi của bạn) years old | ||
I am over + (tuổi của bạn) | Tôi trên + (tuổi của bạn) tuổi | I am over 20 (tôi trên 20 tuổi) |
I am almost + (tuổi của bạn) | Tôi sắp + (tuổi của bạn) tuổi | I am almost 20 = I am nearly 20 (tôi sắp 20 tuổi) |
I am nearly + (tuổi của bạn) | ||
I am in my + (khoảng tuổi của bạn) | Tôi ngoài + (khoảng tuổi của bạn) | I am in my thirties (tôi ngoài 30 tuổi rồi) |
I am around your age | Tôi ngang tuổi bạn |
Câu hỏi phổ biến khi muốn hỏi quê quán hay nơi ở của một ai đó mà chúng ta sẽ hay gặp là:
Mẫu câu hỏi thường gặp | Ý nghĩa | |
Hỏi quê quán | What is your hometown? | Quê bạn là gì nhỉ? |
Where is your hometown? | Quê bạn ở đâu? | |
Hỏi đến từ đâu | Where are you from? | Bạn đến từ đâu? |
Where do you come from? | ||
What country are you from? | Bạn đến từ quốc gia nào? | |
What city are you from? | Bạn đến từ thành phố nào? | |
Hỏi nơi sinh | Where were you born? | Bạn sinh ra ở đâu? |
Hỏi nơi sinh sống | Where do you live? | Bạn sống ở đâu? |
What is your address? | Địa chỉ của bạn là gì? | |
What is your current address? | Địa chỉ hiện tại của bạn là gì? | |
What is your permanent address? | Địa chỉ thường trú của bạn là gì? | |
Where is your domicile place? | Nơi cư trú của bạn ở đâu? |
Một số mẫu câu phổ biến để trả lời cho hỏi quê quán hay nơi ở của một ai đó phía trên là:
Mẫu câu thường gặp | Ý nghĩa | Ví dụ |
My hometown is + (địa danh) | Quê tôi là... | My hometown is Quang Ninh province (Quê tôi ở tỉnh Quảng Ninh) |
I'm from = I come from + (địa danh) | Tôi đến từ ... | I'm from Ha Long city (Tôi đến từ thành phố Hạ Long) |
My country/city I come from is + (địa danh) | Tôi đến từ quốc gia/thành phố... | My country I come from is Vietnam (Quốc gia của tôi là Việt Nam) |
I was born in + (địa danh) | Tôi sinh ra ở... | I was born in Ha Long city (Tôi sinh ra ở thành phố Hạ Long) |
I grew up in + (địa danh) | I lớn lên ở ... | I grew up in Ha Long city (Tôi lớn lên ở thành phố Hạ Long) |
I live in/My address is + (tỉnh/thành phố) | Tôi sống ở... | I live on Tran Hung Dao street (Tôi sống ở trên đường Trần Hưng Đạo) |
I live on + (tên đường) street | ||
I live at + (số nhà) | ||
I have lived in + (địa danh) + for (khoảng thời gian)/since (mốc thời gian) | Tôi đã sống ở... được/từ... | I have lived in Ha Long city for 20 years (Tôi đã sống ở thành phố Hạ Long được 20 năm) |
Khi giới thiệu về quê quán, các bạn phải quan tâm đến giới từ dùng trong câu, và việc nắm chắc từ vựng ngữ pháp là quan trọng trong việc giao tiếp tiếng Anh, có nói đúng cấu trúc hay viết đúng thì người đối diện mới hiểu được điều bạn nói và có sự tương tác giữa hai bên một cách hiệu quả
Nghề nghiệp là điều cần thiết trong việc giới thiệu bản thân, họ sẽ biết được năng lực qua nghề nghiệp của bạn và qua cách nói chuyện của bạn, nên cần lưu ý các mẫu câu về giới thiệu nghề nghiệp bản thân. Dưới đây là một số mẫu câu giới thiệu về nghề nghiệp cho bạn.
Mẫu câu thường gặp | Ý nghĩa | Ví dụ |
I am + (việc làm) | Tôi là +... | I am a student (Tôi là học sinh) I work as a nurse (Tôi là y tá) |
I work as + (việc làm) | ||
I'm in/at + (ngành nghề) | Tôi làm trong ngành... | I'm in services industry (Tôi làm trong ngành công nghiệp dịch vụ) |
I work for + (tên công ty) | Tôi làm cho công ty... | I work for Unilever Vietnam (Tôi làm ở công ty Unilever Việt Nam) |
I work in/at + (nơi chốn) | Tôi làm việc ở... | I work in a hospital (Tôi làm việc ở bệnh viện) |
My career is + (việc làm) | Nghề nghiệp của tôi là... | My career is a teacher (Nghề nghiệp của tôi là giáo viên) |
I earn my living as a + (nghề nghiệp) | Tôi kiếm sống bằng nghề... | I earn my living as a waitress (Tôi kiếm sống bằng nghề phục vụ bàn) |
Để giới thiệu công việc của bản thân thì việc nắm vững từ vựng về nghề nghiệp là điều cần thiết, phải thành thạo những từ vựng là điều kiện giúp các bạn có thể nói thành thạo và hiệu quả hơn
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh qua sở thích là phần giúp các bạn ghi điểm nhiều nhất, sự sáng tạo trong cách giới thiệu thể hiện qua việc giới thiệu sở thích bản thân và người đối diện sẽ hiểu được rõ hơn con người bạn qua cách giới thiệu đó.
Mẫu câu thường gặp | Ý nghĩa | Ví dụ |
I am interested in + V-ing... | Tôi có hứng thú với... | I'm interested in cooking (Tôi có hứng thú với nấu ăn) |
My hobby is/My hobbies are... | Sở thích của tôi là... | My hobby is reading books (Sở thích của tôi là đọc những cuốn sách) |
I like/ love/ enjoy + V-ing... | Tôi thích/thích/tận hưởng... | I like swimming (Tôi thích bơi lội) |
I usually/always... | Tôi thường xuyên/luôn luôn... | I usually watch TV series everyday after finishing homeworks (Tôi thường hay coi chương trình TV sau khi đã hoàn thành bài tập) |
I have a passion for + V-ing.... | Tôi có đam mê... | I have a passion for travelling (Tôi có niềm đam mê đi du lịch) |
In my free/spare time I... | Trong thời gian rảnh tôi... | In my free time I listen to music (Trong thời gian rảnh tôi nghe nhạc) |
I spend + (thời gian) + V-ing... | Tôi dành (thời gian) để làm... | I spend 2 hours everyday playing soccer (Tôi dành 2 tiếng mỗi ngày chơi bóng đá) |
I'm keen on + V-ing | Tôi yêu thích... | I'm keen on going to cinema (Tôi thích đến rạp phim) |
I'm crazy about... | Tôi cuồng... | I'm crazy about eating pizza (Tôi cuồng ăn pizza) |
I'm a big fan of... | Tôi là một người yêu thích của... | I'm a big fan of Facebook (Tôi là người yêu thích Facebook) |
Mẫu câu giới thiệu sở thích rất phong phú và nhiều sự sáng tạo, bạn có thể nói lý do về việc mình đam mê cũng như yêu thích những hoạt động đó, và câu hỏi thường là “ Why” và bạn trả lời thường bắt đầu bằng “because”. Càng giới thiệu bản thân cụ thể đầy đủ càng thể hiện rõ khả năng ngôn ngữ cũng như vốn từ tiếng Anh của bản thân ở mức nào, và việc người đối diện và đánh giá bạn là rất quan trọng, từ ngữ dùng trong cách nói và phong thái nói quyết định kết quả đem lại trong cuộc phỏng vấn hay trong các cuộc giao tiếp với mọi người bằng tiếng Anh
Trong một số trường hợp bạn sẽ cần nêu tình trạng hôn nhân ví dụ đi khai báo, hoặc nói chuyện với bạn bè. Dưới đây là một số mẫu câu dành cho bạn:
I have been married for …. years: Tôi đã kết hôn được …..(bao nhiêu) năm
I haven’t been married yet/I am still single: Tôi chưa kết hôn/tôi vẫn còn độc thân.
I have already had a fiance/fiancee: Tôi đã có vị hôn phu/hôn thê rồi.
Ví dụ: Dành cho người phỏng vấn xin việc
Hello, my name is Phi. I am from Haiphong. I have graduated from Hanoi University since 2016. My major is business administration. I have worked as a human resource manager for 4 years. I love working with responsibility, planning and sharing. In my experience, human resource is a field with many skills related to human’s behavior. It is about the relationship between the goal of a company and the satisfaction of the employees. My hobbies are talking to others, cleaning my house and taking care of my pets.
Và các bạn chỉ cần sắp xếp các mẫu câu hỏi đó thành một đoạn tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hoàn chỉnh theo thứ tự như trên và thực hành cũng như phát triển bổ sung từ vựng phong phú hơn là cần sự rèn luyện trong quá trình học tập của các bạn.
Ngoài trường hợp tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong cuộc giao tiếp hay phỏng vấn thì cũng có một số trường hợp các bạn gặp là giới thiệu bản thân khi đối thọai với nhau, và việc giới thiệu này là thi đua giữa hai người giao tiếp, người hỏi và người trả lời và sự sắp xếp câu giới thiệu đôi khi không giống với mẫu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh. Ở trường hợp này, đòi hỏi kiến thức của các bạn phải có sự phát triển và tiến bộ hơn, đòi hỏi việc đáp ứng thông tin cũng như phản xạ phải nhanh và cụ thể, chính xác hơn.
Cũng là những mẫu câu về lời chào, về tên, tuổi, nghề nghiệp, quê quán, sở thích và việc củng cố thêm các câu hỏi liên quan đến các câu hỏi là cần thiết
Một số câu hỏi thường được sử dụng là:
Bài 1:
Hello, my name is Nam. I am from Hanoi. I completed my Bachelor Degree of Engineering in 2009 from the University of Engineering and Technology. I got hired by a renowned IT company through the campus placement. I have been working with the company for almost a decade now. I have learned the ins and outs of IT operations in my journey from a fresher to a manager. My qualifications and work experience make me a suitable candidate for the profile. I am looking forward to joining your organization so as to explore the new dimensions and for the further development of my skills.
Dịch:
Xin chào, tên tôi là Nam. Tôi đến từ Hà Nội. Tôi hoàn thành bằng cử nhân Kỹ thuật vào năm 2009 tại Đại học Công nghệ. Tôi đã từng làm việc tại một công ty IT nổi tiếng qua một cuộc phỏng vấn trong khuôn viên trường. Tôi đã làm việc với công ty gần một thập kỷ cho đến nay. Tôi có sự hiểu biết sâu rộng về hoạt động công nghệ thông tin trong quá trình phấn đấu từ một nhân viên mới đến vị trí quản lý. Những bằng cấp và kinh nghiệm làm việc của tôi thể hiện rằng tôi là thí sinh phù hợp theo yêu cầu. Tôi rất mong được tham gia tập đoàn của bạn để khám phá những khoảng trời mới và để nâng cao kỹ năng của bản thân mình.
Bài 2:
Hello. I'm Khanh Linh. I have just graduated from the National Economics University, majoring in business administration and I am looking for my first job. I am an avid reader, interested in learning and an outgoing person. I enjoy working as a salesman. I often come across your company and would be very happy to work here.
Dịch:
Xin chào. Tôi là khánh Linh Tôi vừa tốt nghiệp đại học Kinh Tế Quốc Dân chuyên ngành quản trị kinh doanh. Và đang tìm kiếm công việc đầu tiên. Tôi là người ham đọc sách, thích học hỏi và hướng ngoại. Tôi thích làm việc như một nhân viên kinh doanh Tôi thường đi qua công ty của anh/chị và sẽ rất vui nếu được làm việc ở đây.
Bài 3:
My name is Mai Linh and I have 2.5 years of experience with customer care. I get along with people quite easily and have good communication skills. I also often come up with creative solutions to take on the challenges. My hobbies are listening to music, playing sports and interacting with other people around me.
Dịch:
Tôi tên là Mai Linh có kinh nghiệm 2,5 trong lĩnh vực chăm sóc khách hàng. Tôi hòa nhập với mọi người khá dễ dàng và có kỹ năng giao tiếp tốt. Tôi cũng thường đưa ra các giải pháp sáng tạo cho những thách thức trong công việc. Sở thích của tôi là nghe nhạc, chơi thể thao và tương tác với mọi người xung quanh.
Hello everybody. First of all I would like to speak about my family. My parents, who play a great role in moulding my character, but not my opinion and thoughts. My family isn’t large. My father is 43 years old, but he looks so much younger, because he is fond of going out for sports. He is a coach, but as he is a well-educated and well-read person, he has experience in many fields. That is why it is always interesting to talk to him, he usually tells a lot of exciting stories. And my mother is 40 years old. She is a good-looking woman with black hair. I admire her character. She is such an optimistic person, she always sees the good side of everything around her. She is full of energy and enthusiasm. I really adore her sense of humor. She is a housewife. It takes her so much time and power to take care of the house, particularly of me and my father. But I can say she copes with her job very well. Besides, my father and I always try to help her with the housework. For example, I wash dishes, go shopping and so on. I enjoy spending time with my family very much. My mother spends a lot of time in the kitchen – she is fond of cooking.
About me, my name is Mai. I am 15 years old. I am quite tall and slim. I have an oval with large black eyes. Speaking about my character, I can say that I’m friendly, kind, generous and honest. I have my own likes and dislikes. I am modest and sometimes shy, but I can lose my temper and begin to scream at somebody. But despite all of this, I can keep secrets and I will never let my friends down. I usually say what I think, that is why people around me often dislike me, so lately I began to hide my emotions. But it is very difficult to cope with feelings when I understand that I deal with person who have such features of character as egoism and dishonesty.
That’s my introduction. I hope that we will get along well in the future.
Dịch:
Xin chào mọi người. Trước hết, tôi muốn nói về gia đình của tôi. Bố mẹ tôi người mà đóng vai trò lớn trong việc tạo nên tính cách của tôi nhưng đó không phải ý kiến và suy nghĩ của tôi. Gia đình tôi không lớn. Bố tôi 43 tuổi nhưng trông ông ấy trẻ hơn rất nhiều vì bố tôi thích chơi thể thao. Ông ấy là một huấn luyện viên nhưng ông ấy là 1 người có học thức và đọc rất tốt, ông ấy có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực. Đó là lý do tại sao ông ấy có cách giao tiếp rất thú vị và ông ấy thường hay kể về những câu chuyện hài hước. Và mẹ tôi 40 tuổi. Bà là một người phụ nữ ưa nhìn với mái tóc đen. Tôi rất ngưỡng mộ tính cách của mẹ tôi. Bà ấy là 1 ngời lạc quan tronng tất cả mọi chuyện. Bà có tràn đầy năng lượng và lòng nhiệt huyết. Tôi thực sự ngưỡng mộ khiếu hài hước của bà ấy. Bà còn là 1 người nội trợ. Mẹ tôi mất nhiều thời gian và công sức để chăm sóc gia đình của mình.
Về tôi, tên tôi là Mai. Tôi 15 tuổi. Tôi cao và mảnh khảnh. Tôi có khuôn mặt trái xoan và đôi mắt to đen nháy. Nói về tính cách của tôi, tôi có thể nói rằng tôi rất thân thiện, tốt bụng, hào phóng và trung thực. Tôi có những điều bản thân mình thích và không thích. Tôi khiêm tốn và đôi khi ngại ngùng nhưng tôi có thể mất bình tĩnh và bắt đầu hét lên với ai đó. Nhưng bất chấp tất cả những điều này, tôi có thể giữ bí mật, tôi sẽ không bao giờ để bạn bè thất vọng. Tôi thường nói những gì tôi nghĩ, đó là lý do tại sao mọi người xung quanh tôi thường xuyên không thích tôi, vì thế tôi bắt đầu kiềm chế cảm xúc. Nhưng thật khó để có thể đối phó với cảm xúc khi tôi hiểu rằng tôi đối phó với người có những tính cách ích kỷ và không trung thực.
Trên đây là phần giới thiệu của tôi. Rất mong rằng chúng ta sẽ thân thiết hơn trong tương lai.
Chắc hẳn nhiều người thường thắc mắc tại sao người nước ngoài có thể nói một câu với dung lượng dài và tự nhiên như vậy? Hôm nay mình sẽ chia sẻ 1 tip rất hay cho các bạn nhé!
Bình thường khi một người hỏi bạn “ What is your hobby?” Và chúng ta sẽ thường trả lời rằng: "My hobby is listening to music" hoặc "My hobbies are listening to music, watching the movie and cleaning my house". Và sau đó đợi câu trả lời tiếp theo của người hỏi. Đó là một cách trả lời bị động.
Thay vào đó, người nước ngoài sẽ nói thêm về các thông tin khác như: Sở thích ấy giúp tôi như thế nào? Tôi yêu thích nó vì điều gì? Khi nào thì tôi dành thời gian cho nó...Có một cách hiệu quả để có thể tự nhiên và phản xạ trước những câu hỏi dạng mở như thế này đó là:
Bạn sẽ dùng các từ để hỏi như "Who", "What", "Where", "When" và "How".
Một câu trả lời nên có đủ các ý này, vừa cung cấp thông tin, lại vừa tạo độ sâu cuốn hút cho câu trả lời.
Ví dụ: I love listening to music. After my butt off all day long, I usually decompress by listening to music. It helps me relax my minds and also treats me well. My favourite singers are My Tam, Ha Anh Tuan. They sing so sweetly and the lyrics are so meaningful.
Với những cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hiệu quả ở bên trên, hy vọng rằng bạn đã có thể tự tin làm quen với những người bạn ngoại quốc, hay tham gia các buổi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh. Hãy truy cập trang web Vieclam123.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh bổ ích khác!
>> Tham khảo thêm:
MỤC LỤC
04/04/2023
15/06/2022
30/01/2021
08/10/2020