Đại từ phản thân là gì? Cách sử dụng đại từ phản thân chuẩn nhất
Đại từ phản thân là gì? Cách sử dụng đại từ phản thân chuẩn nhất
Chúng ta biết được các loại đại từ trong tiếng Anh bao gồm đại từ nhân xưng, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu, đại từ quan hệ, đại từ bất định đại từ nhấn mạnh và đại từ phản thân. Bài viết dưới đây của vielam123.vn sẽ giúp các bạn tìm hiểu về đại từ phản thân trong tiếng Anh và cách sử dụng.
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) là đại từ được sử dụng trong câu để phản chiếu lại chính chủ từ trong câu.
Các đại từ phản thân trong tiếng Anh:
Đại từ phản thân của danh từ số ít kết thúc bằng -self:
Myself: bản thân tôi
Ví dụ:
I cut myself when cooking. (Tôi tự cắt vào tay mình khi nấu ăn)
Yourself: bản thân bạn
Ví dụ:
You should do homework by yourself. (bạn nên làm bài tập bởi chính bạn)
Himself: bản thân anh ấy
Ví dụ:
He should believe in himself. (Anh ấy nên tin tưởng vào bản thân anh ấy)
Herself: bản thân cô ấy
Ví dụ:
She will do it herself. (Cô ấy sẽ tự mình làm nó)
Itself: bản thân nó
Ví dụ:
My car itself is quite small. (chiếc ô tô của tôi chính nó rất là bé)
Đại từ phản thân của danh từ số nhiều kết thúc bằng -selves:
Ourselves: bản thân chúng ta
Ví dụ:
We cooked dinner ourselves. (Chúng tôi tự nấu bữa tối)
Yourselves: bản thân các bạn
Ví dụ:
You should go home regularly yourselves. (các bạn nên về thăm nhà thường xuyên bởi chính bản thân các bạn)
Themselves: bản thân họ
Ví dụ:
The children brush their teeth themselves every morning. (lũ trẻ tự mình đánh răng vào mỗi sáng)
Đại từ phản thân được dùng trong rất nhiều trường hợp, dùng để nhấn mạnh chủ thể được nhắc đến trước đó trong câu chứ không phải là một ai khác. Đại từ phản thân được dùng trong những trường hợp như sau:
Đại từ phản thân thường được sử dụng sau một số động từ dưới đây, khi chủ ngữ và tân ngữ trong câu cùng hướng đến một đối tượng nhất định. Cụ thể:
blame yourself: đổ lỗi cho chính bản thân bạn
cut yourself: cắt đứt tay
enjoy yourself: tận hưởng khoảng thời gian vui vẻ bởi chính bạn
feel sorry for yourself: cảm thấy có lỗi với chính bản thân mình
help yourself : tự phục vụ chính mình
hurt yourself: tổn thương chính bạn
burn yourself: bị bỏng
behave yourself: ăn ở phải phép
make yourself at home: cứ tự nhiên như ở nhà
I live by myself: sống một mình
give yourself something: tự tặng bản thân cái gì đó
introduce yourself: giới thiệu chính bản thân mình
kill yourself: tự tử
pinch yourself: tự véo mình
be proud of yourself: tự hào về chính bản thân mình
take care of yourself: tự chăm sóc mình
Ví dụ:
You should stop blaming yourself because it only brings negative emotions. (bạn nên ngừng đổ lỗi cho bản thân bởi vì nó chỉ mang đến cho bạn những cảm xúc tiêu cực)
My son cut himself when I wasn’t looking. (Con trai tôi tự cắt tay anh ấy khi tôi không để ý)
Đại từ phản thân thường được đứng sau giới từ và làm tân ngữ cho giới từ khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc vật.
Ví dụ:
Students should do homework by themselves. (Học sinh nên tự làm bài tập của chúng)
I bought a gift for myself on my birthday. (Tôi tự mua tặng mình một món quà nhỏ trong ngày sinh nhật)
Đại từ phản thân được sử dụng trong câu để nhấn mạnh về chủ thể thực hiện hành động, là chủ thể đó chứ không phải bất kì ai khác.
Ví dụ:
Parents don’t need to take their children to school. They go to school themselves. (Bố mẹ không cần phải đưa lũ trẻ tới trường nữa. Chúng tự mình đi tới trường được.)
He himself designed the dress for his girlfriend. (anh ấy tự mình thiết kế chiếc váy cho bạn gái của anh ấy)
Bài tập 1: Điền những từ đã cho sau đây vào chỗ trống sao cho phù hợp.
Cho các động từ sau:
blame | express | concentrate | feel | wash |
burn | hurt | defend | meet | |
enjoy | put | dry | relax |
1. Minh fell down some steps but fortunately he didn’t …..
2. It isn’t Linh’s fault.She really shouldn’t …..
3. Please try and understand how I feel ….. in my position
4. The children had a great time at the beach. They really …..
5. Be careful! That pan is very hot. Don’t …..
6. Sometimes I can’t say exactly what I mean. I wish I could ….. better.
7. I wasn’t very well yesterday, but I …. much better today.
8. I climbed out of the swimming pool and …. with a towel.
9. I tried to study, but I couldn’t ….
10. If somebody attacks you, you need to be able to ….
11. I’m going out with Chris this evening. We’re …. at 7.30.
12. You’re always rushing around. Why don’t you sit down and ….
13. There was no water, so we couldn’t ….
Đáp án:
1. hurt himself
2. blame herself
3. put yourself
4. enjoyed themselves
5. burn yourself
6. express myself
7. feel
8. dried myself
9. concentrate
10. defend yourself
11. meeting
12. relax
13. wash
Như vậy, qua bài viết trên đây của Vieclam123.vn, chắc hẳn bạn đã hiểu hơn về đại từ phản thân là gì rồi chứ. Hãy thực hành nhiều bài tập hơn nữa để có thể sử dụng các loại đại từ trong tiếng Anh một cách thành thạo hơn nhé.
>> Tham khảo ngay:
04/04/2023
15/06/2022
30/01/2021
08/10/2020