close
cách
cách cách cách

Đại từ là gì? Phân loại và cách dùng của đại từ trong tiếng Anh

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Đại từ trong tiếng Anh là những từ được dùng để thay thế cho danh từ. Hãy cùng Vieclam123.vn tìm hiểu về các loại đại từ trong tiếng Anh cũng như là nhiều dạng bài tập về chủ đề này.

1.  Đại từ là gì? Các loại đại từ trong tiếng Anh

1.1. Đại từ là gì?

Đại từ hay đại danh từ (pronoun) là những từ dùng để xưng hô nhằm thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu để tránh trùng lặp khiến câu bị lủng củng.

Các loại đại từ trong Tiếng Anh bao gồm:

  • Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
  • Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
  • Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
  • Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)
  • Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
  • Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
  • Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
  • Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)

1.2. Các loại đại từ trong tiếng Anh

Đại từ trong tiếng Anh có thể được chia làm nhiều loại, cụ thể như sau:

Phân loại đại từ

Đại từ

Ví dụ

Đại từ nhân xưng (personal pronouns)

I (tôi)

We (chúng tôi)

You (bạn)

He (anh ấy)

She (cô ấy)

It (nó)

They (họ)

- It rains (trời mưa)

- She is very beautiful (Cô ấy rất xinh đẹp)

- He is very nice (Anh ấy rất tốt bụng)

Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

This (đây)

That (kia)

These (những cái này)

Those (những cái kia)

 

Lưu ý: Các đại từ này trong một vài trường hợp còn được dùng như tính từ.

- This pen is mine (cái bút này là của tôi)

- Those book are new (những cuốn sách này còn mới)

Đại từ bất định (indefinite pronouns)

Something (một cái gì đó)

Anything (bất kể cái gì)

Each (mỗi)

Someone (một người nào đó)

Somebody (một ai đó)

everything (mọi thứ)

- There are five oranges in the kitchen, can you give me some?

(Có 5 quả cam ở trong bếp, bạn có thể đưa tôi một vài quả không?)

Đại từ dạng số từ

One

Two

Three

….

- There are four pencils here and there are two there (two là đại từ dạng số từ)

(Có 4 chiếc bút chì ở đây và hai chiếc ở kia)

Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)

Who (ai)

Which (cái gì)

what (cái gì)

- What is your favorite films?

(bộ phim yêu thích của bạn là gì?)

Đại từ sở hữu (prossessive pronouns)

Mine (của tôi)

yours (của bạn)

ours (của chúng tôi)

theirs (của họ)

Lưu ý: Cần phân biệt những đại từ sở hữu này với tính từ sở hữu (my, your, their…) cần có danh từ đi kèm còn đại từ thì không cần.

- My hat is newer than yours.

(Chiếc mũ của tôi mới hơn của bạn)

Đại từ tân ngữ

me (tôi)

him (anh ấy)

her (cô ấy)

- I love him

(tôi yêu anh ấy)

Đại từ phản thân (reflexive pronouns)

- myself (tôi)

- yourself (bạn)

- ourselves (chúng ta)

- themselves (họ)

- She always study by herself 

(cô ấy luôn luôn tự học)

2. Cách sử dụng các loại đại từ Tiếng Anh trong câu

2.1. Đại từ nhân xưng và đại từ tân ngữ

 Đại từ nhân xưng (I, she, he, we,you,they) thường đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu trong khi đại từ tân ngữ (me, you, him, her, it, us, you, them ) thường làm tân ngữ của động từ.

Đối với đại từ tân ngữ, có một số vị trí thường đứng trong câu như làm tân ngữ gián tiếp và tân ngữ trực tiếp trong câu, hoặc là tân ngữ của những cụm động từ.

Ví dụ 1

He makes me a cake (Anh ấy làm cho tôi một cái bánh)

=> me là tân ngữ gián tiếp

=> a cake là tân ngữ trực tiếp

Lưu ý: Khi đưa tân ngữ trực tiếp lên trước tân ngữ gian tiếp thì cần phải có giới từ trước tân ngữ gian tiếp

=> He makes a cake for me (Anh ấy làm một cái bánh cho tôi)

Ví dụ 2

Take your shoes off (Bỏ giày của bạn ra)

=> your là đại từ

=> take off là cụm động từ

=> Đại từ tân ngữ cần phải đặt giữa cụm động từ

Đại từ

2.2. Đại từ sở hữu

Trước tiên người học cần phải phân biệt cụ thể, rõ ràng giữa tính từ sở hữu và đại từ sở hữu, cụ thể:

Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

My

Mine

Your

Yours

Our

Ours

Their

Theirs

His

His

Her

Hers

It

Its

Đại từ sở hữu được dùng thay cho tính từ + danh từ. Tính từ sở hữu cần phải đi kèm danh từ thì mới tạo thành nghĩa cho câu một cách đầy đủ.

Ví dụ
I have known my English score, have you known yours (=your english score)?

(Tôi đã biết điểm tiếng Anh của mình, bạn đã biết của bạn chưa?)

2.3. Đại từ phản thân

Để không bị nhầm lẫn, người học cần phân biệt rõ cách sử dụng tính từ sở hữu, đại từ sở hữu và đại từ phản thân trong tiếng Anh. Cụ thể bảng dưới đây sẽ giúp người học phân biệt dễ dàng hơn.

Chủ ngữ

Tân ngữ

Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

Đại từ phản thân

I (tôi)

Me

My

Mine

Myself

You (bạn)

You

Your

Yours

Yourself

We

Us

Our

Ours

Ourselves

They

Them

Their

Theirs

Themselves 

He

Him

His

His

Himself 

She

Her

Her

Hers

Herself

It

It

Its

Its

Itself 

Đại từ phản thân được dùng như tân ngữ của một động từ khi chủ ngữ và tân ngữ được đề cập đến trong câu cùng chỉ một người nhất định.

Ví dụ:

He looked himself in the mirror (Anh ấy tự nhìn bản thân trong gương)

Đại từ phản thân được dùng để nhấn mạnh ý nghĩa, chủ thể hành động mà ta muốn đề cập tới.

Ví dụ:

She herself cooks this meal

(Chính cô ấy nấu món ăn này)

2.4. Đại từ bất định

Cách sử dụng đại từ bất định (some, any, none,...)có rất nhiều lưu ý mà người học cần chú ý với từng đại từ. Cụ thế:

Some (một vài)

Đại từ bất định “some” được dùng trong những câu khẳng định, có thẻ đi với danh từ đếm được số nhiều, được dùng trong câu nghi vấn với ý mời, đôi khi còn đứng trước danh từ số ít đếm được và có nghĩa là “nào đó”

Ví dụ:

- Some people do not like studying cooking 

(Một vài người không thích học nấu ăn)

- There are ten vegetable baskets on the table in the kitchen, give me some 

(Có 10 cái rổ đựng rau ở trên bàn trong bếp, đưa tôi một vài cái)

- Would you like some drinks?

(bạn có muốn đồ uống gì không?)

- Some students want to see you.

(một vài học sinh muốn gặp bạn)

Lưu ý: cần phân biệt some là đại từ bất định với một số từ khác như sometimes (thỉnh thoảng), some time (lúc nào đó), some times (một vài lần)

Đại từ

Any (bất kì)

Đại từ bất định any được dùng trong câu phủ định và nghi vấn, có thể đứng trước danh từ đếm được và danh từ không đếm được cả số ít và số nhiều, trong câu khẳng định còn mang nghĩa nhấn mạnh.

ví dụ:

- She hasn’t watch any films of Disney

(Cô ấy chưa từng xem một bộ phim nào của Disney)

- You can call me any time tomorrow.

(bạn có thể gọi tôi mọi lúc vào ngày mai)

None (không)

Đại từ none có thể đứng trước danh từ đếm được số ít hoặc số nhiều và cả trước danh từ không đếm được.

Ví dụ:

- I had some oranges last day but i have none today

(Tôi có một vài quả cam hôm qua nhưng tôi không có quả nào vào hôm nay)

None có thể đi kèm với cấu trúc None of the +Danh từ

ví dụ:

None of the students want to do homework.

(không có học sinh nào muốn làm bài tập về nhà)

Lưu ý: một số trường hợp lưu ý đặc biệt của đại từ bất định some/any/none

Any/some/none of the + Danh từ

Ví dụ:

Some of my students can speak English fluently.

(Một vài học sinh của tôi có thể nói tiếng Anh trôi chảy)

Hardly any (hầu như không có)

Ví dụ: I have hardly any spare time for my family

(Tôi hầu như không có thời gian rảnh cho gia đình của tôi)

+ Without any=with no (không có bất kì)

Ví dụ: 

I passed the interview without any troubles

(Tôi đã vượt qua vòng phỏng vấn với không rắc rối nào)

Someone = somebody/something: một ai đó, một cái gì đó

Vi dụ:

Someone calls my name but I don’t know who

(ai đó gọi tên tôi nhưng tôi không biết là ai)

I will tell you something that is my secret

(tôi sẽ nói với bạn vài điều cái mà là bí mật của tôi)

Anyone =Anybody/anything: bất kể ai, bất kể cái gì

Ví dụ:

Sorry, I can not do anything to support you at this difficult time.

(xin lỗi, tôi không thể làm gì để hỗ trợ bạn trong thời gian khó khăn này)

Lưu ý:

- Có thể sử dụng sở hữu cách với những đại từ bất định trên

Ví dụ:

I take someone’s books in my class

(tôi cầm cuốn sách của ai đó trong lớp tôi)

- Có thể thêm đuôi else (nữa, khác) vào sau những động từ bất định trên

Ví dụ:

Do you need anything else for dinner?

(Bạn có cần thứ gì khác cho bữa tối không)

Như vậy, trên đây là những kiến thức lí thuyết về đại từ trong tiếng Anh mà bạn cần phải ghi nhớ. Vieclam123.vn hy vọng bạn có thể nắm chắc lượng kiến thức này để sử dụng một cách chính xác trong học tập và làm việc. Chúc các bạn học tốt.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.