Cụm danh từ trong tiếng Anh có vai trò tương tự như một danh từ trong câu. Cùng tìm hiểu về cách thành lập cụm danh từ qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn.
Cụm danh từ tiếng Anh (Noun Phrase) là cụm từ nhiều thành phần, trong đó danh từ được xem là thành phần chính còn những thành phần khác có chức năng bổ sung về mặt ngữ nghĩa, có thể đứng trước hoặc sau danh từ chính.
Ví dụ:
A good person (Một người tốt bụng)
=> danh từ chính trong cụm danh từ trên là “person”. “A” là mạo từ trong câu có nghĩa là “một”, “good” là tính từ đứng trước danh từ để nói về tính cách “tốt bụng” của người được nhắc tới.
This type of book is very interesting. (Quyền sách này thì rất thú vị)
=> Cụm danh từ trong câu trên là “This type of book”
=> Trong đó “This” là đại từ chỉ định, "type" là danh từ bổ sung chỉ loại hình, thể loại, "of" là giới từ chỉ sự sở hữu và “book” là danh từ chính trong câu.
Cụm danh từ cũng có chức năng như danh từ trong câu, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ cho câu.
Ví dụ:
The beautiful flowers are blooming in the garden. (Những bông hoa xinh đẹp đang nở rộ trong vườn)
=> Cụm danh từ “The beautiful flowers” đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
She wore a long white wedding dress in their wedding. (Cô ấy mặc một chiếc váy cưới dài, màu trắng trong ngày cưới của họ)
=> Cụm danh từ “A long white dress” đóng vai trò làm tân ngữ trong câu.
Cụm danh từ tiếng Anh thường được tạo thành bởi công thức sau:
Hạn định từ + bổ ngữ đứng trước danh từ + danh từ chính + bổ ngữ đứng sau.
Ví dụ:
an interesting book (một cuốn sách thú vị)
four of the students (4 trong số những học sinh)
Hạn định từ có thể là một trong những loại từ sau:
Mạo từ (a, an, the)
Đại từ chỉ định (this/that/these/those)
Từ chỉ số lượng (one, two, three,..)
Từ chỉ số thứ tự (first, second, third,...)
Các từ chỉ định lượng như many, much, a lot of, a little, little, a few, few,...
Tính từ sở hữu (his, her,...)
=> trong một cụm danh từ có thể có một hoặc nhiều hạn định từ
Ví dụ: These two cars (hai chiếc xe này), Three first students (ba học sinh đầu tiên)
Bổ ngữ đừng trước danh từ thường là tính từ. Nếu có nhiều tính từ cùng xuất hiện thì thứ tự sắp xếp các tính từ được quy định như sau:
Bổ ngữ đứng sau thường là cụm từ hoặc một mệnh đề.
1. Cụm từ
Cụm từ trong tiếng Anh có thể là một cụm giới từ hoặc cụm phân từ.
Cụm giới từ là cụm từ bắt đầu bằng một giới từ, thường đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
A girl with red hair. (Cô gái với mái tóc đỏ)
=> Trên đây là một cụm danh từ, trong đó “with red hair” là cụm giới từ.
Cụm phân từ trong tiếng Anh có thể là cụm hiện tại phân từ (thường bắt đầu bằng V-ing, đứng sau danh từ trong câu rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động), cụm quá khứ phân từ (thường bắt đầu bằng V3-ed, đứng sau danh từ khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động.)
Ví dụ:
The man sitting over there is my Dad. (Người đàn ông ngồi ngay kia là bố của tôi.)
=> “Sitting over there” là cụm hiện tại phân từ đứng sau danh từ chính là “man”
The house built in 2000 was old. (Căn nhà được xây dựng từ năm 2000 đã cũ rồi.)
=> “built in 2000” là cụm quá khứ phân từ trong câu, đứng sau danh từ chính “house”.
2. Mệnh đề
Mệnh đề tính từ (mệnh đề quan hệ) thường đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho nó.
Ví dụ:
The man who sits over there is my father. (Người đàn ông, người mà ngồi kia là bố của tôi)
The book which you sent me was very interesting. (Quyển sách mà bạn gửi cho tôi rất thú vị)
Mệnh đề danh từ tiếng Anh thường có cấu trúc là:
1. Question word + S + V
Ví dụ:
What she said was correct. (Những gì cô ta nói đều đúng).
2. Question word + V ( question word is S)
Ví dụ:
She doesn’t know what will happen next. ( Cô ấy không biết chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo).
3. if/whether + S + V
Ví dụ:
Can you tell me if it is hot outside? (Hãy cho tôi biết liệu ngoài trời có nóng không?)
4. Question word / whether + to V
Ví dụ:
Tell me where to go. (Hãy cho tôi biết địa điểm đến).
5. That S + V + O
Ví dụ:
I know that you understand the problem. (Tôi biết là bạn hiểu vấn đề này).
Bài tập 1: Sắp xếp các từ đã cho thành câu hoàn chỉnh
1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a.
-> ………………………………………………………..
2. woman/ English/is/an/young/intelligent/she/such.
-> ………………………………………………………..
3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new.
-> ………………………………………………………..
4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a.
-> ………………………………………………………..
5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a.
………………………………………………………….
Đáp án:
1.She wore a long white wedding dress.
2.She is such an intelligent young English woman.
3.This is a new black sleeping bag.
4.He bought a beautiful big pink house.
5.She gave him a small brown leather wallet.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. _____________
A. a pair of sport new French shoes
B. a pair of new sport French shoes
C. a pair of new French sport shoes
D. a pair of French new sport shoes
2. _____________
A. a young tall beautiful lady
B. a tall young beautiful lady
C. a beautiful young tall lady
D. a beautiful tall young lady
3. _____________
A. an old wooden thick table
B. a thick old wooden table
C. a thick wooden old table
D. a wooden thick old table
4. _____________
A. a modern Vietnamese racing car
B. a Vietnamese modern racing car
C. a racing Vietnamese modern car
D. a modern racing Vietnamese car
5. _____________
A. a new interesting English book
B. an English new interesting book
C. an interesting English new book
D. an interesting new English book.
Đáp án:
1. C
2. D
3. B
4. A
5. D
Như vậy, trên đây là giải thích của Vieclam123.vn về cụm danh từ trong tiếng Anh. Hy vọng rằng bài viết đã mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích, có thể giúp các bạn học giỏi tiếng Anh hơn. Chúc các bạn học tốt!
>> Tham khảo thêm:
Chia sẻ