Concern là một từ quen thuộc trong tiếng Anh được hiểu là “nỗi lo lắng”. Cùng tìm hiểu rõ hơn về các nghĩa mà concern biểu hiện qua bài viết với những ví dụ cụ thể qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn.
MỤC LỤC
Concern là động từ trong tiếng Anh, có cách đọc là /kənˈsɜːn/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ý nghĩa của từ tiếng Anh này được dịch trong từ điển Cambridge là “to cause worry to someone” (Gây ra nỗi lo lắng cho ai đó)
Ví dụ:
+ It concerns me that they haven't been in contact. (Điều khiến tôi lo lắng là họ đã bị mất liên lạc).
+ The water pollution concerns us all. (Tình trạng ô nhiễm nguồn nước gây cho tất cả chúng ta nỗi lo lắng).
+ Concern for his health condition is growing. (Nỗi lo lắng cho tình trạng sức khỏe của anh ấy đang tăng lên)
Một số ý nghĩa khác của từ concern được tổng hợp như sau:
1. Concern with: có liên quan tới, dính líu tới cái gì
Ví dụ: The answer has no concern with the question. (Câu trả lời không có chút liên quan nào tới câu hỏi)
2. Concern in: lợi lộc, cổ phần
Ví dụ: He has no concern in an affair (Anh ấy không có chút lợi ích nào)
3. Concern: chuyện phải lo
Ví dụ: It is no concern of him (Không phải là là chuyện của anh ta).
4. Sự lo lắng, lo âu, quan tâm
Ví dụ: I was filled with concern about the problems of the company (Tôi đầy lo ngại với những vấn đề trong công ty)
He notices with deep concern that he will lose contact with her. (Anh ấy lo ngại rằng sẽ mất liên lạc với cô ấy)
Một số từ thường đi kèm với concern trong tiếng Anh, tạo thành những nghĩa khác nhau như:
1. Car-hide concern: xí nghiệp cho thuê xe hơi
2. Commercial concern: hãng buôn
3. Going concern: xí nghiệp có lãi
4. Going concern assumption: giả thiết doanh nghiệp liên tục hoạt động
5. Going concern concept: khái niệm doanh nghiệp phát đạt
6. Going concern principle: nguyên tắc liên tục kinh doanh trong kế toán
7. Going concern value: giá trị của các hãng đang phát triển
8. Leading concern: xí nghiệp hàng đầu
9. Paying concern: xí nghiệp có lời
10. Public concern: quan tâm chung của mọi người
11. Publishing concern: người phát hành
12. service concern: xí nghiệp dịch vụ
13. trading concern: hãng buôn, xí nghiệp thương mại
14. As far as (someone or something) is concerned: theo những gì mà ai/cái gì đang lo lắng.
15. To whom it may concern: Dành cho những ai quan tâm đến. Cụm từ này thường được sử dụng trong khi viết thư, email, thay cho lời “kính gửi” tới người nhận khi chúng ta chưa biết cụ thể người nhận là ai.
Concern thường đi với các giới từ khác nhau như “about, for,...”. Đi kèm với những giới từ khác nhau cụm từ này sẽ có mang những nghĩa khác nhau:
1. Concern about (Adj): được sử dụng như một tính từ với nghĩa là “Lo lắng”
Ví dụ:
She is concerned about her patients. (Cô ấy lo lắng về những bệnh nhân của mình)
I am concerned about him. (Tôi rất lo lắng cho anh ta)
We are concerned about the environment. (Chúng ta lo lắng về tình trạng môi trường)
2. Concern for: được sử dụng như một danh từ, với ý nghĩa là “nỗi lo lắng, sự lo lắng”
Ví dụ:
His concern for the project is enormous. (Mối quan tâm của anh ta về dự án rất lớn)
Your concern for studies should be focused (Mối quan tâm của bạn về việc học tập nên được chú trọng)
We should have great concern for the environment. (Chúng ta nên có mối quan tâm lớn tới môi trường)
3. Concern with: liên quan đến, chịu trách nhiệm cho
Ví dụ:
I am concerned with my job. (Tôi quan tâm đến công việc của mình)
He is concerned with the building of structure. (Anh ấy lo lắng với kết cấu của kiến trúc)
He was concerned with my business affairs. (Anh ta đang lo lắng với công việc kinh doanh của tôi)
Trong tiếng Anh giao tiếp, từ concern cũng thường xuyên được sử dụng. Dưới đây là một số cách nói với từ concern phổ biến:
STT | Câu | Ý nghĩa |
1 | I'm very concerned /aɪm ˈvɛri kənˈsɜːnd/ | Tôi rất quan tâm |
2 | It's not my concern /ɪts nɒt maɪ kənˈsɜːn/ | Đó không phải là mối quan tâm của tôi |
3 | What's your concern? /wɒts jɔː kənˈsɜːn?/ | Mối quan tâm của bạn là gì? |
4 | Why are you concerned? /waɪ ɑː juː kənˈsɜːnd?/ | Tại sao bạn lại quan tâm? |
5 | I understand your concern /aɪ ˌʌndəˈstænd jɔː kənˈsɜːn/ | Tôi hiểu mối quan tâm của bạn |
6 | That's one of my concerns /ðæts wʌn ɒv maɪ kənˈsɜːnz/ | Đó là một trong những mối quan tâm của tôi |
7 | That's my concern, not yours. /ðæts maɪ kənˈsɜːn, nɒt jɔːz./ | Đó là mối quan tâm của tôi chứ không phải của bạn |
8 | His eyes clouded with belated concern and his voice lost its edge /hɪz aɪz ˈklaʊdɪd wɪð bɪˈleɪtɪd kənˈsɜːn ænd hɪz vɔɪs lɒst ɪts ɛʤ/ | Mắt anh nhắm lại với sự lo lắng muộn màng và giọng anh bị lạc mất đi |
9 | The most pressing concern is securing their own survival /ðə məʊst ˈprɛsɪŋ kənˈsɜːn ɪz sɪˈkjʊərɪŋ ðeər əʊn səˈvaɪvəl/ | Mối quan tâm cấp bách nhất là đảm bảo sự sống còn của chính họ |
10 | She had no concern about that part /ʃiː hæd nəʊ kənˈsɜːn əˈbaʊt ðæt pɑːt/ | Cô ấy không hề có sự quan tâm về phần đó |
Concern, worry, anxious, apprehensive, nervous để có nghĩa là lo lắng. Tuy nhiên, mỗi từ lại được sử dụng phổ biến trong những trường hợp khác nhau. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu:
Từ worry được sử dụng với nghĩa là “lo lắng”, việc lo lắng ở đây thường được hiểu mang tính tiêu cực, có thẻ là điều gây khó chịu hoặc không hài lòng về điều có thể xảy ra. Từ “worry” thường được đi kèm với tính từ “about”
Ví dụ:
+ Don’t worry. You will recover soon. (Đừng quá lo lắng, bạn sẽ bình phục nhanh thôi)
+ He worries about the project. (Anh ta rất lo lắng về dự án)
Cùng với ý nghĩa là lo lắng nhưng “Concern” có nghĩa là “lo lắng về điều có thể chưa xảy ra”. Tuy nhiên, mức độ lo lắng của “Worry” không bằng “anxious”
Từ “Anxious” cũng có nghĩa là “lo lắng”, nhưng nó thường thiên về cảm giác nhiều hơn, có mức độ lo lắng cao hơn và trang trọng hơn so với từ “worry”. Giới từ thường đi với “anxious” là “for, about”
Ví dụ:
We are anxious about looking for a job after graduation. (Chúng tôi lo lắng về việc tìm kiếm một công việc sau khi tốt nghiệp)
She appears with an anxious face. (Cô ấy xuất hiện với một vẻ mặt lo lắng)
Apprehensive: lo lắng hoặc sợ hãi điều gì đó không hay có thể xảy ra, người nói thường có tính cẩn trọng, lo xa khi sử dụng tính từ này. Khi sử dụng từ “worry, concern, anxious, nervous”, người nói có cảm giác lo lắng nhưng không hề sợ sệt. Còn khi sử dụng Apprehensive, người nói thể hiện sự lo lắng, sợ sệt. Apprehensive thường đi với giới từ about/of.
“Nervous” nghĩa là lo lắng, thường đứng trước một hành động, công việc, sự kiện quan trọng.
Ví dụ:
Almost all singers feel nervous before their performance. (Hầu hết các ca sĩ đều cảm thấy lo lắng trước khi trình diễn).
“Nervous” là cảm giác lo lắng trước khi thực hiện một việc quan trọng, trong khi “worry” là nỗi lo lắng về hoàn cảnh, cá nhân cụ thể, và “concerned” là nỗi lo lắng về người khác, xã hội, thế giới,...
Tóm lại, sự khác biệt giữa các tính từ cùng có nghĩa là lo lắng này như sau:
Từ vựng | Sự khác biệt |
Worry (v); worried (adj) | Mang nghĩa “lo lắng” nói chung. Theo sau có thể là tân ngữ hoặc không, cũng có thể là một mệnh đề Thường đi với giới từ “about”. |
Concern (V); concerned (adj) | Mang nghĩa “lo lắng” cho người khác, xã hội, thế giới. Theo sau phải là một tân ngữ hoặc mệnh đề. Thường đi với giới từ “about”, “for”. |
Anxious (adj) | Mang nghĩa “lo lắng”, mức độ cao hơn & mang tính trang trọng hơn worry.- Thường đi với giới từ “about”, “for” |
Apprehensive (adj) | Mang nghĩa “lo lắng” vì tính lo xa, cẩn trọng.- Không có tân ngữ, có thể có mệnh đề đứng sau. Thường đi với giới từ “about”, ”of” |
Nervous | Mang nghĩa “lo lắng/hồi hộp” khi sắp sửa làm chuyện gì quan trọng, lạ lẫm.-Thường đi với giới từ “about”, “of” |
Như vậy, trên đây là giải thích của Vieclam123.vn về nghĩa của từ “Concern là gì”. Hy vọng bài viết đã mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích, giúp các bạn học tốt tiếng Anh hơn nữa.
>> Tham khảo thêm:
MỤC LỤC
Chia sẻ