Cũng tương tự như tiếng Việt, động từ trong tiếng Anh là những từ miêu tả hành động hay trạng thái (go, run, speak,...) của sự vật.
Động từ là thành phần rất quan trọng cấu tạo nên câu và thường được chia theo chủ ngữ của câu. Động từ luôn lắm sau chủ ngữ và có dạng như sau: S + V
VD:
Lưu ý: Động từ trong tiếng Anh không bao giờ đứng sau một động từ TO BE.
I am go to work (câu sai)
I go to work (câu đúng)
Có 2 cách để phân loại động từ trong tiếng Anh chúng ta thường găp, thứ nhất là phân theo nội động từ, ngoại động từ, thứ hai là phân theo động từ thường và động từ đặc biệt.
Ngoại động từ là những từ chỉ hành động tác động lên một vật hoặc sự việc. Trong câu sử dụng ngoại động từ thì phía sau nó phải là danh từ hoặc tân ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh:
S + V(ngoại động từ) + N/O
VD: You scared me (Bạn làm tôi sợ)
S + V + O
He calls his father to tell him about the dinner. (Anh ấy gọi cho bố để báo ông ấy về bữa tối)
She fixed her car last week. (Cô ấy sửa chiếc xe vào tuần trước)
I have not met my uncle for 3 years. (Tôi đã không gặp chú của tôi khoảng 3 năm)
Nội động từ là những từ chỉ hành động trực tiếp của người nói hoặc người thực hiện hành động.
VD:
=> Chúng ta cần chú ý phân biệt tân ngữ với trạng từ và giới từ để tránh nhầm lẫn giữa ngoại động từ và nội động từ.
VD: He swims in the river. (Anh ấy bơi trên sông)
Ở đây "in the river" là một cụm giới từ chỉ nơi chốn chứ không phải tân ngữ nên "swims" là nội động từ.
2.2.1. Động từ thường
Động từ thường là những từ miêu tả một hành động được tạo ra bởi chúng ta
Một số động từ thường
Từ vựng | Nghĩa | Từ vựng | Nghĩa |
Say /seɪ/ | nói | Make /meɪk/ | làm |
Get /gɛt/ | lấy | Go /goʊ/ | đi |
See /si/ | thấy | Know /noʊ/ | biết |
Take /teɪk/ | lấy | Think /θɪŋk/ | nghĩ |
Come /kʌm/ | đến | Give /gɪv/ | cho |
Find /faɪnd/ | tìm thấy | Use /juz/ | dùng |
Want /wɑnt/ | muốn | Tell /tɛl/ | nói |
Put /pʊt/ | đặt | Become /bɪˈkʌm/ | trở thành |
Leave /liv/ | rời khỏi | Work /wɜrk/ | làm việc |
2.2.2. Động từ đặc biệt
Động từ đặc biệt gồm 3 loại là động từ To Be (is, are,am,...), động từ khuyết thiếu (can, could, may,...) , trợ động từ (do, did, dose,...)
Động từ tobe: động từ tobe thường đứng trước một danh từ, tính từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn trong câu, đứng trước các động từ được chia phân từ hai ở các thể bị động. Cụ thể một số dạng của động từ tobe tồn tại ở các thì tương ứng như:
| Động từ tobe | Ví dụ |
|
Dạng cơ bản |
| be | It can be difficult. (Nó có thể là điều khó khăn). |
Thì hiện tại đơn | I | am | I am an engineer. (tôi là một người thợ) |
You | are | You are my best friend. (Bạn là bạn tốt của tôi). | |
He/She/It | is | She is a doctor. (Cô ấy là một bác sĩ) | |
We | are | We are roommate. (Chúng tôi là bạn cùng phòng.) | |
They | are | They are Vietnamese people. (Họ là người Việt Nam) | |
Thì quá khứ đơn | I | was | I was a teacher. (tôi từng là một giáo viên) |
You | were | You were my friend. (Bạn đã từng là bạn của tôi) | |
He/She/It | was | She was a student of Ha Noi University. (Cô ấy từng là học sinh của trường Đại học Hà Nội.). | |
We | were | We were in Dalat. (Chúng tôi đã từng ở Đà Lạt). | |
They | were | They were here. (Họ đã từng ở đây) | |
Thì tương lai đơn | I | will be | I will be a scientist in the future. (Tôi sẽ là một nhà khoa học trong tương lai). |
You | will be | You will be a teacher. (bạn sẽ trở thành một giáo viên) | |
He/She/It | will be | She will be late. (Cô ấy sẽ bị muộn mất thôi) | |
We | will be | We will be in class tomorrow. (Chúng tôi sẽ ở lớp học vào sáng mai). | |
They | will be | They will be in my home. (Họ sẽ ở trong nhà tôi). | |
Dạng tiếp diễn |
| being | He is being unusual. (anh ấy đang không giống như bình thường) |
Dạng hoàn thành |
| been | It has been sad story. (nó là một câu chuyện buồn) |
Động từ khuyết thiếu: Động từ khuyết thiếu được sử dụng để diễn tả khả năng có thể xảy ra trong tương lai, diễn tả sự cấm đoán hay cần thiết phải làm việc gì đó. Theo sau động từ khuyết thiếu luôn là động từ nguyên thể. Dưới đây là một số động từ khuyết thiếu thường gặp và cách sử dụng của chúng.
Động từ khuyết thiếu | Cách sử dụng | Ví dụ |
Can | -Chỉ khả năng của người, vật ở thời điểm hiện tại. -Đưa ra sự xin phép, lời đề nghị, yêu cầu. | He can swim. (Anh ấy có thể bơi) |
Should | -Diễn tả lời khuyên ai đó nên làm gì -Nói về sự suy luận logic | She should study hard. (Cô ấy nên học hành chăm chỉ) |
Must | -Diễn tả sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại -Sự bắt buộc đến từ phía người nói -Thể phủ định dùng để chỉ sự cấm đoán. | You must follow the rules. (Bạn nên tuân thủ luật lệ) |
May | -Khả năng xảy ra của một sự việc cao -Xin phép ai khi làm gì đó | She may go abroad next month. (Cô ấy có thể đi nước ngoài vào tháng tới) |
Shall | -Dùng trong cấu trúc thì tương lai -Diễn tả một lời hứa, một sự quả quyết hay mối đe dọa. | He shall complete this task tonight. (Anh ấy sẽ hoàn thành nhiệm vụ này vào tối nay) |
Could | -Diễn tả điều có thể xảy ra ở tương lai nhưng không chắc chắn. -Sự xin phép hoặc yêu cầu, thể hiện thái độ lịch sự hơn “can” -Diễn tả khả năng của người, vật đã xảy ra trong quá khứ | -My mother could prepare dinner for me. (Mẹ của tôi có thể đã chuẩn bị bữa tối cho chúng tôi. |
Would | -Diễn tả một giả định trong quá khứ hoặc tình huống có thể xảy ra trong tương lai -Dùng trong lời mời, yêu cầu lịch sự | He would get up late tomorrow because he took part in birthday party last night. (Anh ấy có thể sẽ dậy muộn vào sáng mai bởi vì anh ta có tham gia tiệc sinh nhật muộn tối qua). |
Might | -Khả năng xảy ra của một sự việc rất thấp. -Cách xin phép ai đó khi muốn làm việc gì một cách trang trọng. | Might I have a salad? (Tôi có thể gọi salad chứ?) |
Will | -Diễn tả dự đoán một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai -Đưa ra lời đề nghị, lời mời, yêu cầu | He will join in club tonight. (Anh ta sẽ tham gia câu lạc bộ vào tối nay) |
Trợ động từ: trong tiếng Anh là những động từ được theo sau bởi những động từ khác để tạo thành các thể khác nhau của một câu như phủ định, nghi vấn hay bị động. 3 dạng trợ động từ thông dụng nhất trong tiếng Anh là: be, do, have. Ngoài ra, động từ khuyết thiếu như đã nêu trên cũng được xếp vào là trợ động từ.
-Trợ động từ “Be”: Khi được sử dụng như một trợ động từ, “be” luôn được theo sau bởi một động từ khác để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh. Các dạng của trợ động từ tobe như: be, to be, been, am, are, is, was, were, wasn’t, weren’t, isn’t, aren’t, am not.
Ví dụ:
He is complaining about customer care service of this company. (Anh ấy đang phàn nàn về dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty này)
The table was broken yesterday. (Cái bàn bị gãy hôm qua)
-Trợ động từ “do”: Được sử dụng trong câu khẳng định với ý nhấn mạnh, và thường được dùng trong câu nghi vấn và phủ định. Trợ động từ “do” tồn tại ở các dạng như: to do, does, do, did, didn’t, don’t, doesn’t.
Ví dụ:
He does play piano very well. (Anh ấy chơi piano rất tốt)
Does he play piano? (Anh ấy có biết chơi piano không?)
He doesn’t play football. (Anh ấy không chơi bóng)
-Trợ động từ “have”: Khi đảm nhận vai trò là trợ động từ trong câu, “have” cần phải kết hợp với một động từ chính để có thể tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh.
Ví dụ:
She have been a teacher for 3 years. (Cô ấy đã là giáo viên được 3 năm)
Có 2 cách chính để chia động từ tiếng Anh trong câu là chia theo thì và theo cấu trúc câu.
Trong câu đơn hoặc mệnh đề, gắn với 1 chủ ngữ thì chỉ có thể có 1 động từ chia theo thì còn các động từ còn lại sẽ chia theo dạng.
Động từ chia theo thì là động từ được chia theo thời gian mà hành động đó xảy ra. Đối với dạng chia động từ này thì thí sinh cần xác định chính xác dấu hiệu nhận biết trong câu từ đó suy ra thì nào được sử dụng và chủ ngữ của động từ để có thể chia động từ cho đúng.
Cách chia động từ theo các thì cơ bản trong tiếng Anh:
Thì | Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
Hiện tại đơn | Với động từ tobe: I +am... He/She/It +is You/We/They +are…. | Với động từ tobe: I + am not…. He/She/It + isn’t You/We/They +aren’t...
| Với động từ tobe: Am I +N/Adj…? Is +he/she/it+ N?Adj…? Are+ you/we/they+ N/Adj…? |
Với động từ thường: I/You/We/They+ V(nguyên thể)... He/She/It +V (s/es)... | Với động từ thường: I/You/We/They + don’t+ V(nguyên thể)... He/She/It +doesn’t + V(nguyên thể)... | Với động từ thường: Do+you/we/they+V (nguyên thể)...? Does + he/she/it +V (nguyên thể)...? | |
Hiện tại tiếp diễn | I +am +Ving He/She/It +is +Ving... You/we/they+ are+Ving... | I +am not +Ving He/She/It +isn’t +Ving... You/we/they+ aren’t+Ving... | Am I +Ving…? Is +he/she/it+ Ving…? Are+ you/we/they+ Ving…? |
Hiện tại hoàn thành | I/You/We/They + have V(P2)... He/She/It + has V(P2)... | I/You/We/They + haven’t V(P2)... He/She/It + hasn’t V(P2)... | Have/has + S + V(P2)+ O? |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + has/have been + V_ing | S + has/have not been + V-ing | Have/Has + S + been + V-ing? |
Quá khứ đơn | Với động từ tobe S + was/were + O | S + were/was not + O | Was/were + S + O? |
Với động từ thường S + V2/ed + O | S + did not + V_inf + O | Did + S + V_inf + O ? | |
Quá khứ hoàn thành | S + had + V3/ed + O | S + had + not + V3/ed + O | Had + S + V3/ed + O? |
Quá khứ tiếp diễn | S + were/ was + V_ing + O | S + were/was+ not + V_ing + O | Were/was+S+ V_ing + O? |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + had been + V_ing + O | S + had + not + been + V_ing + O | Had + S + been + V_ing + O? |
Tương lai đơn | S + shall/will + V(infinitive) + O | S + shall/will + not + V(infinitive) + O | Shall/will+S + V(infinitive) + O? |
Tương lai tiếp diễn | S + will/shall + be + V-ing | S + will/shall + not + be + V-ing | Will/shall + S + be + V-ing? |
Tương lai hoàn thành | S + shall/will + have + V3/ed | S + shall/will not + have + V3/ed | Shall/Will+ S + have + V3/ed? |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + shall/will + have been + V-ing + O | S + shall/will not+ have + been + V-ing | Shall/Will + S+ have been + V-ing + O? |
Ở dạng bài tập động từ chia theo cấu trúc thì động từ sau khi được chia sẽ ở ba dạng chính: động từ nguyên thể không chia, động từ nguyên thể có “to”, động từ ở dạng verb-ing và động từ ở dạng phân từ hai.
Một số ví dụ về động từ chia theo cấu trúc:
*Động từ được chia ở dạng V-O-V
Động từ đặc biệt | Cấu trúc | Ví dụ |
make | To make sb do sth: khiến ai đó phải làm gì | He make me laugh. (Anh ấy khiến tôi bật cười) |
Have | Have sb do sth: nhờ ai làm gì | I have my father fix my car. (Tôi nhờ bố tôi sửa giúp chiếc xe) |
Let | Let sb do sth: để cho ai làm cái gì | I let him take my book (tôi để cho anh ấy lấy quyển sách) |
*Động từ được chia ở dạng V-V_ing
Động từ sẽ được chia ở dạng verb-ing khi trong câu xuất hiện: admit, allow, avoid, consider, delay, deny, detest, dislike, love, like, hate, enjoy, , fancy, finish, give up, can’t help, imagine, keep, quit, resume, risk, practice, miss, recent, suggest, start, begin, mind, postpone, report,…
Động từ | Cấu trúc | Ví dụ |
Suggest | Suggest doing sth: gợi ý làm gì | My mother suggests me study how to play guitar. (Mẹ khuyên tôi nên học cách chơi ghi ta) |
Look forward to | Look forward to Ving: mong chờ làm gì | I look forward to seeing you soon. (tôi mong được gặp bạn sớm) |
Avoid | Avoid doing sth: tránh làm điều gì | He avoids making mistake in the test. (Anh ấy tránh để mắc lỗi sai trong bài kiểm tra) |
Deny | Deny doing sth: phủ nhận đã làm việc gì | He denied stealing the wallet. (Anh ta phủ nhận đã lấy trộm ví tiền) |
Love | love doing sth: yêu thích làm việc gì | I love going out with my friends. (tôi thích ra ngoài cùng bạn bè) |
Delay | Delay doing sth: trì hoãn việc gì | She delays going abroad until next summer. (cô ấy hoãn việc ra nước ngoài cho đến hè năm sau.) |
Bảng tổng hợp những động từ theo sau bởi V-ing
Động từ theo sau bởi một V-ing | |||
Động từ (Verb) | Nghĩa (Meaning) | Động từ (Verb) | Nghĩa (Meaning) |
Admit | Nhận vào | Involve = include | Bao gồm, có ý định |
Advise | Khuyên | Include | Bao gồm |
Allow | Cho phép | Keep | Tiếp tục |
Appreciate | Hoan nghênh | Mention | Chú ý |
Anticipate | Đoán trước | Mind | Tâm trí |
Avoid | Tránh | Miss | Nhớ |
Complete | Hoàn tất | Pardon | Ân xá |
Consider | Cân nhắc | Permit | Cho phép |
Defer = delay | Trì hoãn | Postpone | Trì hoãn |
Delay | Trì hoãn | Practice | Luyện tập |
Deny | Từ chối | Prevent | Ngăn cản |
Detest | Ghét | Propose = suggest | Đề nghị |
Dislike | Không thích | Quit | Thoát |
Discuss | Tranh luận | Recall | Hồi tưởng |
Dread | Khiếp sợ | Recollect | Nhớ lại, nhớ ra |
Enjoy | Thưởng thức | Recommend | Giới thiệu |
Escape | Trốn khỏi | Resent | Bực bội |
Excuse | Giải thích lý do | Resist | Kháng cự, chống lại |
Fancy = imagine | Tưởng tượng | Risk | Rủi ro |
Feel like | Cảm thấy như | Suggest | Đề nghị |
Finish | Kết thúc | Tolerate | Tha thứ, khoan dung |
Forgive | Tha thứ | Understand | Hiểu |
Imagine | Tưởng tượng | Loathe | Ghét, kinh khủng |
*Động từ được chia ở dạng V-to V
Động từ sẽ được chia ở dạng nguyên thế có “to” nếu trong câu xuất hiện các cấu trúc như: want, need, ask, tell, have, persuade, beg, challenge, invite, order, remind, request, order, urge, warn, allow, would like, prefer, instruct, motivate, command, cause, help, decide, intend, permit, afford, pretend, hope, learn, offer, seek, seem, tense,...
Động từ | Cấu trúc | Ví dụ |
Want | want to do sth: muốn làm cái gì | He wants to travel to the North American. (Anh ấy muốn đi du lịch tới Bắc Mỹ) |
Fail | fail to do sth: thất bại trong việc gì | She failed to pass the interview of ABC hotel. (Cô ấy trượt vòng phỏng vấn của khách sạn ABC.) |
remind | Remind to do sth: nhắc nhở làm việc gì | He reminds to finish tasks before leaving. (Anh ta nhắc nhở hoàn thành công việc trước khi rời đi) |
Decide | Decide to do sth: quyết định làm việc gì | She decides to go to Sydney for honeymoon. (Cô ấy quyết định đi Sydney cho tuần trăng mật) |
Hope | hope to do sth: hy vọng để làm gì | I hope to get scholarship in this semester. (Tôi hy vọng có thể dành được học bổng kỳ này) |
*Động từ đặc biệt
Động từ đặc biệt | Cấu trúc | Ví dụ |
Need | -To need to do sth: cần làm gì -To need doing: cần được làm gì | -He needs to study harder. (Anh ấy cần học hành chăm chỉ hơn.) -This bicycle needs fixing. (Chiếc xe đạp này cần được sửa) |
Remember | -To remember doing: nhớ đã làm gì
-To remember to do: nhớ làm gì | -I remember locking the door before I leave. (Tôi nhớ là đã khóa cửa trước khi tôi rời đi.) -He remembers to lend his book for his friend. (Anh ấy nhớ để gửi cuốn sách cho bạn.) |
Stop | -Stop to do sth: dừng lại để làm gì
-Stop doing sth: thôi không làm gì nữa | -My father stops to help my mother cook dinner. (Bố tôi dừng lại để phụ mẹ tôi nấu bữa tối.) -I stop sleeping late. (Tôi dừng việc ngủ muộn.) |
Try | -Try to do: cố gắng làm gì
-Try doing sth: thử làm gì | -We tried to understand what he said in the presentation. (Chúng tôi cố gắng để hiểu những gì anh ấy nói trong bài thuyết trình.) -My sister try cooking Korean food. (Em gái tôi thử nấu món ăn Hàn Quốc.) |
Động từ sẽ được chia ở dạng nguyên thể nếu trong câu xuất hiện những cấu trúc sau: let, make, can, should, may, might, could, will, shall, had better, must, would rather,… VD: I make him go
Động từ sẽ được chia ở dạng phân từ hai khi trong câu xuất hiện cấu trúc câu bị động. (Chủ ngữ không phải đối tượng làm ra hành động, thực hiện hành động mà chỉ là đối tượng chịu sự tác động của hành động).
Trên đây là một số kiến thức cơ bản cần nắm về cách chia động từ trong tiếng Anh mà mình muốn chia sẻ với các bạn. Hãy kết hợp lý thuyết và thực hành làm bài tập chia động từ hàng ngày để có được kết quả tốt nhất. Chúc các bạn thành công và hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo.
>> Xem thêm bài viết liên quan:
04/04/2023
15/06/2022
30/01/2021
08/10/2020