close
cách
cách cách cách

Cấu trúc Be Going To và cách dùng chuẩn nhất - Ngữ pháp tiếng Anh

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Cấu trúc Be going to được sử dụng trong thì tương lai gần, dùng để diễn tả hành động đã có kế hoạch hoặc ý định trước. Hãy cùng Vieclam123.vn tìm hiểu chi tiết về cấu trúc Be going to nhé.

1. Tìm hiểu về cấu trúc Be going to - Thì tương lai gần

Cấu trúc Be going to được dịch ra tiếng việc là "sẽ" vì thế nó thường được sử dụng trong thì tương lai gần, thể hiện một kế hoạch đã được dự định sẵn tại thời điểm nói.

ví dụ: I am going to Hanoi this weekend (Tôi sẽ đến Hà Nội vào cuối tuần này)

Các cấu trúc câu khẳng định, phủ định, nghi vấn với be going to như sau.

1.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S+ be going to +V (nguyên thể)

Trong đó:

  • I + am
  • He, She, It + is
  • We, You, They + are

Ví dụ:

  • I am going to sell this house. (Tôi chuẩn bị bán ngôi nhà này)

  • She is going to have a birthday party next week. (Cô ấy chuẩn bị có một bữa tiệc sinh nhật vào tuần tới)

  • They are going to join Japanese class this week. (Họ sẽ tham dự lớp tiếng Nhật tuần này)

1.2. Câu phủ định

Cấu trúc: S+ be + not + going to + V (nguyên thể)

Viết tắt:

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Be going to

Ví dụ:

  • We are not going to travel to London next month. (Chúng tôi sẽ đi đến London vào tháng tới)

  • She is not going to visit her friends this week. (Cô ấy sẽ không đi thăm bạn cô ấy vào cuối tuần này)

  • I am not going to have a meeting this week. (Tôi sẽ không có buổi họp nào vào tuần này)

1.3. Câu nghi vấn

Cấu trúc: Be + S + going to + V(nguyên thể)?

Trả lời: 

  • Yes, chủ ngữ + be.
  • No, chủ ngữ + be not.

Ví dụ:

  • Are you going to stay home tomorrow? (Bạn có dự định ở nhà vào ngày mai không?) Yes. I am (Tôi có)

  • Is he going to visit his parents next week? (anh ấy có đi thăm bố mẹ vào tuần tới không?) No. He is not. (Không, Anh ấy không)

Câu hỏi có từ để hỏi:

Câu hỏi: Wh- + to be + chủ ngữ + going + động từ nguyên thể có to?
Trả lời: Chủ ngữ + to be + going + động từ nguyên thể có to.

Ví dụ:

What are you going to do? (Bạn định sẽ làm gì?)

I am going to visit Nam in Hanoi (Tôi sẽ đến thăm Nam ở Hà Nội)

2. Cách sử dụng cấu trúc Be going to

Cấu trúc Be going to được sử dụng trong thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai hoặc một dự đoán có căn cứ ở hiện tại.

2.1. Diễn tả dự định, kế hoạch

Khi nói về một hành động, sự việc đã được lên kế hoạch trước, đã được lường trước tại thời điểm nói thì chúng ta sử dụng cấu trúc be going to

Be going to

Ví dụ:

  • She is going to travel to Singapore next day. (Cô ấy sẽ đi Singapore ngày tới)

  • I am going to participate in Piano class. (Tôi sẽ tham gia vào lớp học Piano)

2.2. Diễn tả dự đoán có căn cứ ở hiện tại

Cấu trúc be going to được sử dụng trong thì tương lai gần để diễn tả sự việc, hành động không chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai nhưng có thể dự đoán sẽ xảy ra dựa trên những phân tích trên cơ sở tình hình hiện tại.

Ví dụ:

  • It is going to rain because the cloud in the sky is suddenly dark. (Trời chắc sẽ mưa bởi những đám mây trên bầu trời đột nhiên tối sầm lại)

2.3. Trong quá khứ

Chúng ta sử dụng cấu trúc be going to để diễn tả những kế hoạch, dự định trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được.

Ví dụ:

  • I was going to visit my grandparents last week. (Tôi đã định đi thăm ông bà tôi vào tuần trước)

  • She was going to travel to London last week but the plane is delayed. (Cô ấy đã định đi London vào tuần trước nhưng chuyến bay bị hoãn)

3. So sánh thì tương lai gần và tương lai đơn

Nếu bạn vẫn còn đang mơ hồ và còn nhiều nhầm lẫn khi sử dụng thì tương lai gần và thì tương lai đơn thì hãy nắm chắc những nét khác biệt dưới đây nhé.

Phân biệt

Thì tương lai đơn

Thì tương lai gần (Cấu trúc be going to)

Công thức

+)S+ will+ V(nguyên thể)

+) S+ is/am/are + going to +V (nguyên thể)

-) S+ will not+ V(nguyên thể)

-) S+ is/am/are not+ going to +V (nguyên thể)

?) Will +S+ V (nguyên thể)? 

?) Be+ S+ going to+ V(nguyên thể)?

Cách sử dụng

-Diễn tả quyết định trong tương lai được bộc phát tại thời điểm nói

-Diễn tr kế hoạch, dự định đã được lập sẵn trước thời điểm nói

-Diễn tả những dự đoán chủ quan, thường đi với các động từ chỉ suy nghĩ, phỏng đoán như think, hope, believe, assume,..

-Diễn tả những dự đoán, những điều sẽ xảy ra trong tương lai có cơ sở phân tích

-Dùng trong lời đề nghị, yêu cầu ai đó làm gì

-Diễn tả lời hứa, lời đề nghị được giúp đỡ ai đó

-Diễn đạt lời mời

-Diễn tả lời từ chối hoặc thái độ không sẵn sàng

-Diễn tả sự đe dọa

 

Như vậy, trên đây là lý thuyết và bài tập xoay quanh cấu trúc be going to. Đây là một trong những cấu trúc tương đối đơn giản trong tiếng Anh. Vieclam123.vn hy vọng bạn sẽ nắm chắc cấu trúc be going to và hoàn thành các bài tập tiếng Anh thật chính xác.

>> Xem ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.