close
cách
cách cách cách

Bảng chữ cái tiếng Đức chuẩn và cách phát âm

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Bạn mới học tiếng Đức với nhiều bỡ ngỡ và khó khăn? Hướng dẫn học cách phát âm qua bảng chữ cái tiếng Đức nhanh sẽ giúp bạn. Không có ngôn ngữ nào học dễ dàng và học tiếng Đức cũng vậy. nếu bạn thực sự muốn học tiếng Đức hãy học chuẩn ngay để khởi đầu cũng như sau này học thuận lợi nhất. Tiếng Đức là thứ tiếng logic với cú pháp có trật tự và có vay mượn một số từ vựng nước ngoài. Giống như tiếng Anh, tiếng Hà Lan, tiếng Nam Phi, tiếng Đức thuộc dòng ngôn ngữ Tây Ban Nha. Tiếng Anh và tiếng Đức có nhiều sự liên quan mật thiết với nhau. Trong tiếng Đức, các từ được phát âm phần lớn là ngữ âm. Khi biết cách phát âm từ hoặc chữ cái, bạn có thể nói tiếng Đức một cách chính xác. Bảng chữ cái tiếng Đức khá đơn giản vì gần giống bảng chữ cái tiếng Anh và cộng thêm một số chữ khác bổ sung. Các chữ cái viết tắt (ä, ö, ü và kết hợp äu) và eszett (ß, còn được gọi là scharfes (sharp) s ).

 

bảng chữ cái tiếng Đức

1. Hướng dẫn học cách phát âm qua bảng chữ cái tiếng Đức

Học đọc tiếng Đức không phải là điều quá khó khăn với người học. Bạn cần có thời gian học cùng sự kiên nhẫn và chăm chỉ luyện tập. Đừng mong đợi học nhanh tất cả cùng lúc. Tham khảo các gợi ý cách đọc tiếng Đức sau đây.

1.1. Bảng chữ cái tiếng Đức

Học bảng chữ cái, học phát âm, học từ vựng… là những kiến thức tiếng Đức cơ bản mà bạn cần học tốt để làm nền tảng học nâng cao. Tiếng Đức bao gồm 26 chữ cái cũng giống như bảng chữ cái tiếng Anh. Ngoài ra, còn có bốn ký tự không có trong tiếng Anh gồm: ä, ö, ü và kết hợp äu. Sau khi biết Tiếng Anh và Tiếng Việt thì học cách đọc bảng chữ cái Tiếng Đức là điều dễ dàng nhất. Bạn có thể chọn cách học vẹt cách đọc bảng chữ cái tuy nhiên sẽ rất lâu và tốn thời gian. Vậy nên có thể chia cách đọc bảng chữ cái Tiếng Đức ra thành 3 nhóm học đó là những chữ cái đọc tương tự như Tiếng Anh, những chữ cái đọc tương tự như Tiếng Việt và còn lại là những từ có phát âm riêng biệt. cách này giúp bạn khoogn chỉ ghi nhớ nhanh mà còn phân biệt tốt, tránh nhầm nhẫn trong quá trình đọc bảng chữ cái Tiếng Đức mà lại nhầm sang phát âm của Tiếng Anh hay Tiếng Việt.

Bảng chữ cái tiếng Đức chuẩn

1.2. Học cách phát âm tiếng Đức

Để đọc tốt tiếng Đức, trước tiên bạn cần nắm rõ cách phát âm. Có phát âm chuẩn, bạn mới đọc từ và câu chuẩn. 

Hướng dẫn cách đọc nguyên âm tiếng Đức

Bảng chữ cái tiếng Đức gồm có nguyên âm đơn và nguyên âm kép. Trong đó có các nguyên âm gồm: a, e, i, o, u. Cách đọc các nguyên âm này giống như đọc trong phát âm ngôn ngữ tiếng Việt. Nhưng lưu ý, bạn sẽ đọc chữ e thành chữ ê, chữ o đọc là ô mà không cần thêm sự trợ giúp của các âm khác. 

Bạn sẽ phát âm các nguyên âm này như sau:

+ Nguyên âm e và o đọc là ê và ô

+ Nguyên âm e, u, i sẽ đọc giống như trong tiếng Việt nhưng giọng kéo dài hơn một chút.

+ Nguyên âm ü sẽ đọc là "u-ê"

+ Nguyên âm ö sẽ đọc là "ô-ê"

+ Nguyên âm ä sẽ đọc là "a-ê"

* Bảng các nguyên âm kép trong tiếng Đức:

các nguyên âm kép trong tiếng Đức

Hướng dẫn cách đọc phụ âm tiếng Đức

Ngoài những nguyên âm ở trên, những chữ cái còn lại trong bảng sẽ là những phụ âm. Về cách phát âm phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Đức gồm có các phụ âm có cách đọc cũng giống như trong tiếng Việt. Ngoài ra có một vài phụ âm có ngoại lệ và đọc khác như:

+ Chữ "g" sẽ đọc trong phát âm tiếng Đức là kê có hơi kéo dài vần "ê" ra. 

+ Chữ "t" đọc là "thê" sẽ hơi kéo dài vần "ê" ra.

+ Chữ "h" sẽ phát âm là "ha"

+ Phụ âm “ß” sẽ phát âm là “εs∂t” và “ε” đọc là "e", "s" đọc là "z", “∂” sẽ đọc là "ơ"

+ Phụ âm "y" phát âm là ”ypsilon” hay đọc giống âm “ü”

+ Phụ âm "v" đọc là "fao"

+ Phụ âm "w" sẽ đọc là "ve"

+ Phụ âm "r" phát âm là “εr”

+ Phụ âm "j" phát âm là "jot"

Về cấu tạo từ trong tiếng Đức, cũng giống như tiếng Việt hay ngôn ngữ bất kỳ, một từ luôn gồm có nguyên âm. Bảng chữ cái tiếng Đức cũng gồm phụ âm kép, nguyên âm kép. Có nghĩa là có những âm mới được tạo ra bằng cách ghép những chữ trong bảng chữ cái.

* Bảng các phụ âm kép trong tiếng Đức:

Học phụ âm kép trong bảng chữ cái tiếng Đức.

Lưu ý khi học cách phát âm các phụ âm đôi

+ "ch" sẽ phát âm giống "kh" trong tiếng Việt nếu đi sau các nguyên âm a, u, o hay au.

+ "ch" sẽ phát âm là "ch" mềm, phát âm nhẹ khác hẳn nếu nó đi sau các nguyên âm e, eu, ä, ö, ü, i hay äu, l, n, r. 

+ "ng" nằm cuối một vần sẽ phát âm dính liền với vần đó. Ví dụ như Singen sẽ phát âm là sinh-en chứ không đọc là sin-gen.

+ sp- và st- đứng đầu một từ độc lập hay từ ghép sẽ phát âm như schp hoặc scht. Ví dụ như từ Einstein (Ein-Stein), Profisport (Profi-Sport)

+ Ngoài ra, -sp- và -st- nếu đứng giữa hoặc đứng sau một từ sẽ được phát âm như trong tiếng Anh. 

Tóm lại, học tiếng Đức, bạn cần nắm được đặc điểm chung của tiếng Đức là có thể đánh vần được và các chữ trong một từ phải được phát âm rõ. Vì vậy, khi nhìn vào từng từ tiếng Đức, bạn sẽ biết cách đọc nếu nắm rõ quy tắc phát âm. Do đó, học bảng chữ cái tiếng Đức rất cần thiết giúp người đọc nắm được cách phát âm tốt. 

2. Học ngữ pháp tiếng Đức cơ bản

2.1. Tìm hiểu giới tính của danh từ tiếng Đức

Mọi danh từ trong tiếng Đức đều có một giới tính cụ thể. Khi học một danh từ nào đó, bạn nên tìm hiểu giới tính của nó. Giới tính của danh từ có vị trí đứng trước danh từ. Tiếng Đức có một đặc điểm rất thú vị khác biệt với các loại ngôn ngữ khác đó là phân biệt giới tính của danh từ. Giống như con người có 3 giới tính là nam, nữ và dị tính thì danh từ trong Tiếng Đức bao gồm giống cái,  giống đực và giống trung, tương ứng với  der - die - das. 

2.2. Tìm hiểu cách sử dụng tính từ, danh từ không xác định và đại từ

Khi học tiếng Đức, bạn cần biết 4 cách sử dụng các tính từ, danh từ không xác định và đại từ.

2.3. Tìm hiểu các thì khác nhau của động từ trong tiếng Đức

Động từ tiếng Đức cũng được chia theo thì để thể hiện sự khác biệt về thời gian. Từ đó, bạn biết dùng thì cho động từ phù hợp với thời gian mà mình đề cập tới. Các thì trong tiếng Đức gồm:

  • Thì hiện tại
  • Quá khứ đơn
  • Hiện tại hoàn thành
  • Quá khứ hoàn thành
  • Tương lai
  • Tương lai hoàn thành

Tiếng Đức cơ bản làm nền tảng để bản nâng cao.

2.4. Học cú pháp tiếng Đức

Trật tự từ của tiếng Đức trong câu không giống như tiếng Anh. Cú pháp tiếng Đức điển hình là: Chủ ngữ - động từ - đối tượng gián tiếp, đối tượng trực tiếp. Ngoài ra sẽ có những trường hợp đặc biệt ngoại lệ không theo quy tắc.

3. Luyện đọc tiếng Đức

3.1. Nắm được các cách đọc

Khi bạn biết được các cách đọc sẽ giúp luyện đọc tiếng Đức tốt. Bạn nên sử dụng uyển chuyển giữa các cách này sẽ giúp khả năng đọc của bản thân tốt hơn và nhanh hơn.

- Đọc bình thường: Đây là cách đọc bình thường để hiểu nội dung của đoạn văn bản chứ không chú ý vào ngữ pháp hay từ vựng cụ thể. Cách này giúp bạn biết thêm kiến thức và hiểu chủ đề của văn bản.

- Đọc có mục đích: Cách đọc này tập trung vào ngữ pháp và từ vựng. Bạn nên ghi chép với cách đọc này, tham khảo từ điển và tư duy tại sao ngôn ngữ được viết theo cách đó. Từ đó sẽ giúp cải thiện trình độ tiếng Đức của bạn, giúp xây dựng kỹ năng và kiến thức nền tảng.

3.2. Học tiếng Đức nâng cao dần

Bạn có thể bắt đầu với sách thiếu nhi tiếng Đức trước khi chọn đọc thử một cuốn tiểu thuyết. Đọc báo trước khi muốn thử đọc một tài liệu pháp lý. Nếu bắt đầu đọc với một văn bản khó sẽ khiến bạn dễ bị nản chí. Cách đọc tiếng Đức nên bắt đầu từ biển báo đường phố, chữ in trên bao bì, sách tranh ảnh, truyện tranh, truyện cổ tích hay tin tức.

3.3. Duy trì luyện tập thường xuyên

Đây là điều quan trọng khi học ngôn ngữ mới. Hàng ngày, bạn cần nghĩ tới học tiếng Đức như từ vựng hoặc ngữ pháp mới. Ôn đi ôn lại là điều cần thiết để học tốt. Nếu bạn không rèn luyện được thói quen này hãy đặt ra những câu hỏi tại sao mình không duy trì được, mình có bị nản lòng hay không và cách khắc phục như thế nào.

3.4. Tự thưởng cho bản thân nếu có sự tiến bộ

Bạn đã học được gì từ khi bắt đầu tới giờ? Tiến bộ được bao nhiêu? Đánh giá xem cách bạn đạt được và những điều không đạt được. Có thể nói, học ngôn ngữ là quá trình học suốt đời.

4. Bí quyết học giỏi tiếng Đức

Sau đây là chia sẻ về những bí quyết học giỏi tiếng Đức hiệu quả, chúng ta cùng tham khảo nhé.

Bí quyết học giỏi tiếng Đức

4.1. Hiểu những điều cơ bản trong tiếng Đức

Trước tiên học các nguyên âm và phụ âm

Nguyên âm và phụ âm của tiếng Đức khác so với tiếng Anh. Bạn hãy tìm hiểu những âm này trước để có thể học từ dễ dàng hơn, phát âm chính xác.

Chú ý, nguyên âm đứng một mình sẽ phát âm khác so với khi kết hợp giống như trong tiếng anh. Và phụ âm cũng vậy.

Học những loại từ vựng trong tiếng Đức

Khi học ngôn ngữ này, bạn cần học về danh từ, động từ và tính từ để làm kiến thức nền tảng sau này. Giống như học tiếng Đức du lịch trước khi đi.

Học cách đặt câu cơ bản

Tiếng Đức rất giống với tiếng Anh ở điểm này nên bạn sẽ không khó khi học cách đặt câu. Đừng chú ý đến sai trong thời gian mới đầu và sẽ chỉnh sửa dần và học câu phức tạp hơn khi đạt tới một trình độ nào đó.

Học từ vựng cơ bản

Học những từ vựng tiếng Đức cơ bản thường gặp trước khi tập trung vào từ vựng chuyên ngành. Điều này giúp người học học hiệu quả hơn. Danh sách từ vựng tiếng Đức cơ bản gồm 750 từ được sử dụng đến 60% trong các tình huống giao tiếp thực tế.

Tìm hiểu các cụm từ tiếng Đức cơ bản

Các cụm từ tiếng Đức cơ bản giúp bạn hiểu về cách nói, viết tiếng Đức tốt hơn như câu chào hỏi, cảm hơn hay tôi không hiểu, xin lỗi, câu đề nghị, câu cầu khiến…

4.2. Cố gắng học thêm tiếng Đức

Tìm hiểu danh từ

Khi bạn đã có một chút kiến thức về tiếng Đức như nêu trên và có thể sử dụng vào đặt câu giao tiếp chào hỏi đơn giản, bạn nên bắt đầu học từ mới. Học danh từ mới là điều tuyệt vời để bắt đầu. Nên chọn học những danh từ phổ biến nhất và dễ sử dụng tới. Danh từ chỉ những đồ vật, những thứ mà bạn hay gặp và sử dụng hàng ngày. Ví dụ như danh từ về thực phẩm, đồ vật trong nhà, ở chợ…

Tìm hiểu về động từ

Cùng với việc học danh từ, bạn nên học các động từ chính để có thể kết hợp vào việc đặt câu cho những từ vừa học. Động từ tiếng Đức có thể dụng trong nhiều trường hợp. Đồng thời, bạn cần học cách chia động từ cơ bản trong khi mở rộng vốn từ vựng cho mình.

Mẹo là nên học các động từ cơ bản trước sau đó mới học các động từ phức tạp để nâng dần độ khó. Đây là cách học tốt nhất nếu bạn là người mới bắt đầu trước khi học thêm những từ phức tạp.

Học tính từ

Khi đã học được một ít danh từ và động từ, bạn nên học thêm một số tính từ kèm theo để có thể đặt câu với nhiều thành phần tham gia hơn. Tính từ thường có mặt trong các câu mà chúng ta sử dụng vì vậy đừng bỏ qua học tính từ nhé.

Học phát âm từ mới

Khi bạn học danh từ, động từ, tính từ mới hãy cố gắng đọc phát âm từ mới chính xác kèm theo. Khi đọc được từ mới, bạn sẽ có cơ hội thực hành giao tiếp hay đặt câu. Bạn hãy chọn những cuốn sách đơn giản như sách trẻ em tiếng Đức sẽ giúp việc học trở lên đơn giản hơn.

Xem phim tiếng Đức

Xem phim có phụ đề tiếng Đức là một trong những cách học hiệu quả và thuận tiện. Điều này giúp bạn thưởng thức bộ phim và học ngôn ngữ luôn như cách phát âm và từ vựng. Khi xem phim, bạn có thể nói lại các từ và cụm từ theo diễn viên. Học từ vựng theo cách này cũng rất hiệu quả.

nâng cao trình độ tiếng Đức

4.3. Không ngừng trau dồi và nâng cao trình độ tiếng Đức

Tham gia lớp học nâng cao trình độ

Sau một thời gian, trình độ tiếng Đức của bạn đã đạt đến một mức nào đó. Bây giờ, bạn muốn tham gia lớp học nâng cao phù hợp với trình độ hiện tại của mình. Khóa học sẽ cung cấp cho bạn những kỹ năng, kiến thức mới cần rèn luyện và ở cấp độ tiếng Đức phức tạp hơn.

Bạn có thể đăng ký học ở trung tâm hay học gia sư tiếng Đức tại nhà. Lưu ý nên tìm nơi hay gia sư để buổi học hiệu quả.

Cố gắng học tập tại Đức

Nếu có thể, bạn hãy chọn du học Đức để có điều kiện học thứ tiếng này trực tiếp nhất, có trình độ tiếng Đức như người bản xứ. Sống ở Đức là điều kiện giúp tăng khả năng ngôn ngữ của bạn tốt hơn bất cứ điều gì khác.

Nếu còn trẻ, bạn có thể tới Đức theo nhiều hình thức như du học sinh, nghiên cứu sinh hay đi xuất khẩu lao động.

Kết bạn với một người Đức

Kết bạn làm quen với một người Đức sẽ cho bạn cơ hội thực hành tiếng Đức tốt nhất. Bạn sẽ được họ góp ý về phát âm, ngữ pháp hay học từ mới cũng như tìm hiểu về văn hóa. Bạn có thể trò chuyện online với họ hay qua viber, skype…

Đọc bất cứ thứ gì có thể

Bạn hãy tranh thủ đọc tiếng Đức ở mọi lúc mọi nơi có thể khi gặp. Cố gắng đọc ở cấp độ cao hơn dần dần để học thêm từ mới, mở rộng vốn từ của bản thân. Bạn có thể đọc bất kỳ nguồn nào nhưng hãy cố gắng học ở những nguồn sử dụng ngôn ngữ và ngữ pháp chính xác.

Xem phim mà không có phụ đề

Xem phim không có phụ đề là một thách thức không nhỏ nếu bạn chưa sử dụng thành thạo ngôn ngữ này. Bạn sẽ thấy mình gần như không nghe được bất cứ từ ngữ nào. Nhưng một thời gian luyện tập như vậy, bạn sẽ học được nhiều điều bổ ích. Bởi bạn có thể học được nhiều từ mới mà không mấy khi gặp hàng ngày.

Rèn luyện kỹ năng viết

Rèn luyện kỹ năng viết tiếng Đức không quan trọng bạn viết gì mà chỉ cần viết. Rèn luyện thói quen này sẽ giúp bạn học nhanh hơn cũng như cảm thấy thoải mái hơn với tiếng Đức. Nếu có thể, bạn hãy tìm một người Đức bản địa nhận xét giúp. Bạn có thể viết thư, bình luận hay đánh giá phim hoặc bất cứ điều gì có thể nghĩ tới.

Trên đây là bí quyết học cách phát âm qua bảng chữ cái tiếng Đức hiệu quả đặc biệt nếu bạn mới làm quen với ngôn ngữ này. Đừng bỏ lỡ nhé.

>> Xem bài liên quan:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
kế hoạch truyền thông sự kiện
Timeline kế hoạch truyền thông sự kiện mà bạn không nên bỏ lỡ
Tổng quan về kế hoạch truyền thông sự kiện. Tổng quan về timeline truyền thông sự kiện. Tìm hiểu các giai đoạn trong timeline truyền thông sự kiện.

mẫu đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm thân thể
Mẫu đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm thân thể và một số quy định
Mẫu đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm thân thể. Thanh toán tiền bảo hiểm thân thể. Nội dung đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm thân thể.

ARC là gì
ARC là gì? ARC được dùng phổ biến ở những lĩnh vực nào?
ARC là gì? Vốn là một thuật ngữ mang nhiều nghĩa, vậy nên bạn cần tìm hiểu rõ về thuật ngữ này để có cách sử dụng hiệu quả trong từng hoàn cảnh khác nhau.

mẫu biên bản xác minh
Hướng dẫn viết mẫu biên bản xác minh đúng chuẩn và chi tiết nhất
Mẫu biên bản xác minh được sử dụng để làm những gì? Làm thế nào viết mẫu biên bản xác minh cho đúng chuẩn? Hướng dẫn viết mẫu biên bản xác minh.