close
cách
cách cách cách

Tổng hợp từ vựng và cách viết bài luận tiếng anh về nghề kinh doanh

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Bài luận tiếng Anh về nghề kinh doanh là một đề bài thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh và đón nhận được nhiều sự quan tâm của người đọc. Cách viết bài luận tiếng Anh về nghề kinh doanh hay nhất dưới đây hy vọng sẽ giúp ích đối với bạn đọc.

1. Một số từ vựng để viết bài luận tiếng Anh về nghề kinh doanh

Trước khi muốn viết một bài luận về chủ đề này, bạn cần phải có vốn ngữ pháp nhất định. Một số từ vựng và thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh dưới đây chắc chắn sẽ mang lại nhiều lợi ích cho bạn đấy.

1.1 Từ vựng tiếng Anh về một số loại hình công ty phổ biến

Từ vựng

Nghĩa

Từ vựng

Nghĩa

Enterprise

tổ chức kinh doanh, xí nghiệp, hãng

Joint stock company (JSC)

công ty cổ phần

Corporation

tập đoàn

Limited liability company 

công ty trách nhiệm hữu hạn

Subsidiary

công ty con

Joint venture company

công ty liên doanh

Affiliate

công ty liên kết

Partnership

công ty hợp doanh

State-owned enterprise

công ty nhà nước

Private company

công ty tư nhân

1.2 Từ vựng tiếng Anh về các ban ngành trong công ty

Từ vựng

Nghĩa

Từ vựng

Nghĩa

Department 

phòng, ban

Headquarters

trụ sở chính

Representative office

văn phòng đại diện

Training department

phòng đào tạo

Administration department

phòng hành chính

Customer service department

phòng chăm sóc khách hàng

Accounting department

phòng kế toán

Marketing department

phòng marketing

Financial department

phòng tài chính

Sales department

phòng kinh doanh

Human resources department 

phòng nhân sự

Research & Development department

phòng nghiên cứu và phát triển

1.3 Từ vựng tiếng Anh về các chức vụ trong công ty

Từ vựng

Nghĩa

Từ vựng

Nghĩa

General director

tổng giám đốc

Director

giám đốc

Deputy/Vice director

phó giám đốc

Chief Executive Officer (CEO)

giám đốc điều hành

Chief Financial Officer (CFO)

giám đốc tài chính

Chief Information Officer (CIO)

giám đốc bộ phận thông tin

Manager

quản lý

The board of directors

Hội đồng quản trị

Founder

người sáng lập

Shareholder

cổ đông

Head of department

trưởng phòng

Deputy of department

phó trưởng phòng

Supervisor

người giám sát

Clerk/ secretary

thư ký

Team Leader

trưởng nhóm

Associate

đồng nghiệp

Representative

người đại diện

Treasurer

thủ quỹ

Receptionist

nhân viên lễ tân

Trainee

người được đào tạo

Agent

đại lý, đại diện

Trainer

người đào tạo

Employee

nhân viên/người lao động

Employer

người sử dụng lao động

 1.4 Từ vựng tiếng Anh sử dụng trong các buổi giao dịch, đàm phán với đối tác 

Từ vựng

Nghĩa

Từ vựng

Nghĩa

Brand

thương hiệu/nhãn hàng

Launch

Tung/ Đưa ra sản phẩm

Transaction

giao dịch

Economic cooperation

hợp tác kinh doanh

Conflict resolution

đàm phán

Interest rate

lãi suất

Bargain

mặc cả

Compensate

đền bù, bồi thường

Claim

Yêu cầu bồi thường, khiếu nại

Concession

nhượng bộ

Conspiracy

âm mưu

Counter proposal

lời đề nghị

Indecisive

lưỡng lự

Proposal

đề xuất

Settle

thanh toán

Withdraw

rút tiền

Transfer

chuyển khoản

Conversion

chuyển đổi tiền/chứng khoán

Charge card

thẻ thanh toán

Account holder

chủ tài khoản

Turnover

doanh số, doanh thu

Tax

thuế

Earnest money

tiền đặt cọc

Stock

vốn

Deposit

nộp tiền

Statement

sao kê tài khoản

Foreign currency

ngoại tệ

Establish

thành lập

Bankrupt bust

vỡ nợ, phá sản

Merge

sáp nhập

Commission

tiền hoa hồng

Subsidies

phụ cấp

Fund

quỹ

Debt

khoản nợ

 2. Một số cách viết bài luận tiếng Anh về nghề kinh doanh hay

Khi đã nắm được vốn từ vựng cơ bản, việc của bạn bây giờ là triển khai các ý thuộc chủ đề này. Bạn đã biết cách triển khai ý tưởng chưa? Hãy cùng tìm hiểu một số cách viết dưới đây để có một bài luận hay nhất nhé.

-Mở bài: Đưa ra câu chủ đề và những nhận định chung về lĩnh vực kinh doanh mà mình đang muốn triển khai. Phần mở bài cần thu hút sự chú ý của người đọc, có thể sử dụng lời trích dẫn, một câu hỏi, hoặc một quan điểm của người nổi tiếng.

-Thân bài: Nói rõ hơn về lĩnh vực kinh doanh, làm việc ở đâu, điểm mạnh và điểm yếu của nghề kinh doanh, những hạn chế và khó khăn trong nghề cần khắc phục.

Phần thân bài có thể chia làm nhiều đoạn để phân tách ý một cách rõ ràng. Mỗi đoạn cần có câu chủ đề (thesis statement) để bao quát toàn bộ nội dung của cả đoạn. Câu chủ đề của đoạn không được lan man mà phải ngắn gọn, súc tích, nếu có thể bạn nên có các yếu tố độc đáo, lôi cuốn, thể hiện tốt chủ đề bài viết để có thể tạo ấn tượng với người đọc.

Mỗi đoạn văn nên có thêm ví dụ, dẫn chứng chứng minh để củng cố thêm nội dung mà bạn triển khai.

-Kết bài: Tóm tắt lại nội dung của bài.

Muốn có một bài luận đạt được điểm cao, bạn cần phải sử dụng đúng ngữ pháp câu, lựa chọn từ ngữ phù hợp với văn cảnh, trình bày rõ ràng, mạch lạc, dựa vào yêu cầu về số lượng từ mà đưa ra dàn ý hợp lý.


Bài luận tiếng Anh về nghề kinh doanh

Một số cụm từ tiếng Anh thường được sử dụng để làm từ nối trong bài luận tiếng Anh về nghề kinh doanh, giúp việc diễn đạt trở nên trôi chảy, mạch lạc hơn.

-From my perspective: từ góc nhìn của tôi

-From my point of view: trên quan điểm của tôi

-In my opinion: theo ý kiến của tôi

-In my view: tôi thấy là

-Personally: cá nhân tôi thấy

-Personally speaking: cá nhân mà nói

-To my way of thinking: theo cách nghĩ của tôi

-Firstly/first: đầu tiên

-First of all: mở đầu là

-Secondly: thứ hai là

-Thirdly: thứ ba là

-Moreover: thêm vào đó

-Furthermore: xa hơn nữa

-What’s more + adj: thêm nữa là

-In addition/ Additionally: Thêm vào đó

-Moreover: Thêm nữa

-However: Tuy nhiên

-In conclusion: kết luận là

-To conclude: để kết luận

-To sum up: tổng hợp lại

-Generally / In the general: nhìn chung

Bài luận tiếng Anh về nghề kinh doanh

3. Bài luận tiếng Anh về nghề kinh doanh hay

Dưới đây là bài luận tiếng Anh về nghề kinh doanh mà bạn có thể tham khảo:

Mở bài: There are many young students, who after graduating from college, choosing to create their own business paths instead of joining a company or businesses. They want to build their own career and make profits instead of going to work as an employee with great work pressure and limited time. Self-employment will bring a lot of advantages but at the same time many difficulties and challenges.

(Có rất nhiều sinh viên sau khi ra trường đã chọn cho mình con đường kinh doanh riêng thay vì đến làm tại các công ty, doanh nghiệp. Họ muốn tự xây dựng sự nghiệp thay vì đi làm thuê với áp lực công việc lớn và thời gian bị hạn chế. Tự khởi nghiệp sẽ mang đến rất nhiều lợi ích nhưng cùng lúc là nhiều khó khăn và thách thức lớn.)

Self-employment has many benefits because of the following reasons. Firstly, you won’t have to worry about deducted wages or being fired so you will have a more stable working environment. In addition, self-entrepreneurship helps you take control of your time. In the beginning, it can be very hard, but you will master the method and feel like enjoying the freedom and relaxation. 

(Tự kinh doanh sẽ mang lại  rất nhiều lợi ích vì những nguyên nhân sau đây. Đầu tiên, bạn sẽ không phải lo lắng về việc bị trừ lương hay bị sa thải vì vậy bạn sẽ có một môi trường làm việc ổn định hơn. Hơn thế nữa, tự kinh doanh sẽ giúp bạn tự sắp xếp được thời gian của mình. Ở giai đoạn đầu, nó có thể sẽ rất khó khăn nhưng bạn sẽ cảm thấy tự chủ về thời gian và sự tự do, thư giãn.)

Secondly, business will help you expand your relationships, study many new things from experienced people,  learn to cooperate with others to survive challenges in the whole career. And the most important thing you will get when doing self-employment is the  financially autonomous. You won’t have to wait for the paid-day each month and will be active about your income stream.

Bài luận tiếng Anh về nghề kinh doanh

(Điều thứ hai, kinh doanh sẽ giúp bạn mở rộng các mối quan hệ, học được rất nhiều điều từ những người đã có kinh nghiệm, biết cách hợp tác với người khác  để cùng vượt qua những khó khăn thử thách trong nghề. Và điều quan trọng nhất bạn có được khi tự kinh doanh đó chính là sự tự chủ về tài chính. Bạn sẽ không cần phải chờ ngày trả lương hàng tháng mà sẽ chủ động hơn trong nguồn thu nhập cá nhân.)

On the other hand, business also has many disadvantages and difficulties. The first problem is starting capital. You need a solid financial resource, if not, you will encounter  many difficulties in the first period. Secondly, you need to control the business process in terms of revenue, profits, costs to ensure the business is running well. Moreover, if you don’t have enough experiences, it is possible that if you can not cope with the situations and harm yourself with a deep debt.(Mặt khác, việc tự kinh doanh cũng mang đến rất nhiều khó khăn, thử thách. Vấn đề đầu tiên là nguồn vốn đầu tư. Bạn cần phải có một nguồn tài chính vững chắc, nếu không, bạn sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn trong giai đoạn đầu tiên. Thứ hai, bạn cần phải kiểm soát quá trình kinh doanh trong các khía cạnh như doanh thu, lợi nhuận, chi phí để chắc chắn hoạt động kinh doanh của bạn vẫn tốt. Thêm vào đó, nếu bạn không có đủ kinh nghiệm, bạn có thể sẽ không giải quyết được vấn đề và hại bản thân bị nợ lớn .)

Kết bài: In conclusion, business will bring both benefits and countless difficulties to people. You should be wide awake, lucid, thinking carefully before making any decisions. This will help you succeed and become a savvy business. 

(Tóm lại, tự kinh doanh sẽ đem đến cho bạn cả lợi ích và vô vàn những khó khăn, thử thách. Bạn nên tỉnh táo, sáng suốt và suy nghĩ thật kỹ trước khi ra quyết định. Điều này sẽ giúp bạn thành công và trở thành một doanh nhân thông thái.)

Bài viết trên đã mang đến cho bạn những thông tin cơ bản về cách viết bài luận tiếng Anh chủ đề kinh doanh hay nhất. Hy vọng với bài luận tiếng Anh chủ đề kinh doanh trên đây bạn sẽ có những ý tưởng sáng tạo cho riêng mình. Chúc các bạn học tốt.

>>> Tham khảo ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.