PPM là viết tắt của cụm từ “Parts per million”, được sử dụng như đơn vị đo lường mật độ thường dành cho các mật độ tương đối thấp. Tìm hiểu cụ thể hơn về PPM, cách tính và chuyển đổi đơn vị qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn.
MỤC LỤC
PPM (Parts per million) dùng để chỉ tỷ lệ của lượng một chất trong tổng số lượng hỗn hợp chứa chất đó. PPM có thể được sử dụng để đo lường khối lượng, thể tích, số hạt.
Giá trị của PPM là:
1ppm=1/ 1.000.000
Bên cạnh đơn vị đo về lượng PPM (một phần triệu), thì còn có một số đơn vị đo về lượng khác như PPB (một phần tỷ), PPT (một phần nghìn tỉ), PPQ (một phần triệu tỉ).
PPM là đơn vị đo khối thể tích, khối lượng rất thấp, cực kì thấp vì vậy thường chỉ dùng để đo kim loại, khí hiếm cho các mật độ tương đối thấp. Các ngành thường liên quan đến đơn vị PPM như hóa học, vật lí, sinh học, điện tử,...
Khi tính toán theo đơn vị phần trăm, chúng ta thường nhân với 100, còn nếu tính theo đơn vị PPM thì chúng ta thường nhân với phần triệu.
Ví dụ: Trong 2.6 triệu sản phẩm, có tới 4000 sản phẩm bị lỗi, vậy tỉ lệ phần trăm sản phẩm bị lỗi là: 4000 / 2.600.000 * 100% = 0.16%. Nếu tính theo đơn vị PPM thì sẽ là PPM = 4000/ 2.600.000 * 1.000.000 = 1600 PPM.
Một số đơn vị tính khác liên quan đến PPM là:
PPMW: một phần trên một triệu trọng lượng
PPMV: một phần trên một triệu thể tích
PPM được dùng để kiểm tra thành phần của các chất hòa tan.
PPM được sử dụng trong thủy canh để xác định mật độ ion của chất dinh dưỡng. Các dinh dưỡng trong thủy canh thường là các dung dịch cần thiết trong cây.
Một số chỉ số tiêu chuẩn nồng độ TDS của rau thủy canh như:
Loại rau | PPM | Loại rau | PPM |
Cải bó xôi | 900-1750 | Rau húng | 500-800 |
Rau muống | 400-600 | Rau xà lách | 400-750 |
Rau cải xanh | 600-1200 | Rau cải cúc | 500-800 |
Rau cải xoong | 600-1200 | Rau tía tô | 800-1000 |
Hành lá | 700-900 | Lá hẹ | 600-1100 |
Atiso | 560-1260 | Củ dền | 1260-3500 |
Măng tây | 980-1260 | Cải bắp | 1750-2100 |
Khoai lang | 1400-1750 | Củ cải trắng | 840-1540 |
Cà chua | 1400-3500 | Bí đỏ | 1260-1680 |
Đậu | 1400-2800 | Cà rốt | 1120-1400 |
Xà lách, rau diếp | 560-840 | tỏi | 980-1260 |
Tiêu chuẩn nồng độ PPM trong việc trồng cây ăn quả:
Tên cây trồng | PPM | Tên cây trồng | PPM |
Chuối | 1260-1540 | Đu đủ | 1400-1680 |
Cây việt quất | 1260-1400 | Dứa | 1400-1680 |
Dưa lưới | 1400-1750 | Dâu | 1260-1540 |
Chanh leo | 840-1680 | Dưa hấu | 1260-1680 |
TDS (Total Dissolved Solids) là chỉ số thể hiện tổng chất rắn hòa tan, tổng số các ion mang điện tích, bao gồm muối, khoáng chất hoặc kim loại tồn tại trong một thể tích nước nhất định.
Một số chất có trong nước là khoáng chất, muối, chất hữu cơ, các hợp chất vô cơ như kim loại nặng, các chất không hòa tan trong nước như canxi, magie, natri, kali, cacbonat, bicarbonat, clorua, sunfat.
Các chất hữu cơ có trong nước đều là những hợp chất cần thiết và có lợi cho cơ thể, tuy nhiên, nếu nồng độ cao hơn hàm lượng được khuyến nghị thì có thể gây hại cho người dùng.
Đo mức TDS trong nước có thể chắc chắn rằng bạn đang sử dụng nguồn nước tinh khiết. Mức TDS phù hợp tối đa là 500mg/l. Khi vượt quá 1000 mg/l sẽ không tốt cho sức khỏe con người.
Trước tiên ta cần lưu ý các đơn vị sau:
C: nồng độ C.
P: Mật độ dung dịch.
P(thập phân) = P(ppm)/1.000.000
Ngược lại, P(ppm) = P(thập phân) x 1.000.000
⇒ P(%) = P(ppm)/10.000
Ngược lại, P(ppm) = P(%) x 10.000
P(ppb) = P(ppm) x 1.000
Ngược lại, P(ppm) = P(ppb)/1.000
C(ppm) = C(mg/kg) = 1000 x C(mg/l)/P(kg/m3)
Trong dung dịch nước ở 20 độC, có công thức:
C(ppm) = 1000 x c(mg/l)/998,2071(kg/m3) ≈ 1 (l/kg) x C (mg/l)
Do đó, trong dung dịch nước: C(ppm) ≈ C(mg/l) hoặc 1ppm = 1mg/l
⇒ C(ppm) = 1000 x C(g/kg) =106 x C(g/l)/P (kg/m3)
Ở nhiệt 20 độC, trong dung dịch nước có công thức sau:
⇒ C(ppm) = 1000 x C(g/kg)= 106 x C(g/l)/998,2071 (kg/m3) ≈ 1000 x c (g/l)
C(ppm) = C(mg/kg) = 106 x C(mol/l) x M(g/mol) / P(kg/m3)
Ở nhiệt 20 độC, trong dung dịch có công thức sau:
C(ppm) = C(mg/kg) = 106 x C(mol/l) x M(g/mol) / 998,2071(kg/m3) ≈ 1000 x
C(mol/l) x M(g/mol).
Đơn vị PPM là đơn vị phổ biến và thường xuyên được sử dụng trong đo lường.
Tiêu chuẩn chất lượng nước bể bơi theo chỉ số PPM:
Tiêu chuẩn nồng độ khí CO2 trong không khí:
Độ ẩm tương đối (%) | Nồng độ CO (PPM) | Tốc độ dòng ở nhịp thở 20 nhịp /phút | Nhiệt độ khi thử nghiệm |
95 ± 3 | 10.000 | 30 | 27 ± 3 |
95 ± 3 | 5000 | 30 | 27 ± 3 |
95 ± 3 | 2500 | 30 | 27 ± 3 |
Chỉ số nồng độ Ozone trong lĩnh vực:
Lĩnh vực ứng dụng | Nồng độ Ozone (PPM) | Lĩnh vực ứng dụng | Nồng độ Ozone (PPM) |
Bể bơi | 0.3-0.7 | Nước rau, quả | 0.2-0.4 |
Tháp làm mát | 0.2-0.5 | Rửa hải sản | 0.1-0.15 |
Thẩm thấu ngược | 0.3-0.5 | Làm vườn | 0.1-0.5 |
Nước uống | 1.0-2.0 |
Chỉ số nồng độ Ozone ứng dụng trong không khí:
Lĩnh vực | Chỉ số (PPM) |
Tẩy uế không khí | 0.02-0.04 ppm |
Khử mùi không khí | 0.03-0.06 ppm |
Khử trùng không khí | 0.05-0.08 ppm |
Khử trùng dụng cụ phẫu thuật | 0.05-0.06 |
Kho bảo quản | 0.03-0.05 ppm |
Chỉ số nồng độ ppm trong chất lượng nước ở bể bơi:
Chỉ tiêu | Tối thiểu – ppm | Lý tưởng – ppm | Tối đa – ppm |
Clo dư | 1 | 1-3 | 3 |
Clo kết hợp | 0 | 0 | 0,2 |
Brom | 2 | 2-4 | 4 |
pH | 7,2 | 7,4-7,8 | 7,8 |
Tổng kiềm | 60 | 80-100 | 180 |
TDS | 300 | 1000-2000 | 3000 |
Độ cứng canxi | 150 | 200-400 | 500-1000 |
Hy vọng với những thông tin trên đây của Vieclam123.vn, bạn đã hiểu hơn về đơn vị đo này và biết cách ứng dụng nó trong cuộc sống.
>> Tham khảo thêm:
MỤC LỤC
Chia sẻ