Bài thi TOEIC thông thường chia thành 7 part, từ Part 1 - Part 4 là bài thi Listening, từ Part 5 - Part 7 là phần thi Reading. Trong Part 1, thí sinh được xem 6 bức tranh miêu tả người hoặc vật, sau đó sẽ phải lựa chọn 1 trong 4 đáp án đúng về nội dung mà bức tranh miêu tả. Giọng nói trong Part 1 sẽ có đến hơn 50% là giọng Anh-Mỹ, còn lại là giọng Anh, Úc, New Zealand, Canada.
Trước mỗi phần thi nghe, dù ở bất cứ bài thi nào thì thí sinh cũng cần tận dụng thời gian để đọc trước đề, xem trước đáp án lựa chọn nếu có. Đối với phần thi Listening Part 1 TOEIC cũng vậy, sẽ có 1 phút 25 giây để nghe hướng dẫn làm bài thi. Thí sinh nên tận dụng thời gian này để xem kỹ các bức tranh đã cho, đoán nội dung của nó để khi nghe chỉ cần nghe đáp án chính xác và có thể dễ dàng loại bỏ những đáp án sai.
Trong thời gian nghe Part 1, giữa mỗi đáp án A,B,C,D của mỗi câu hỏi cũng sẽ có 5 giây để ngắt nghỉ, hãy sử dụng 3 giây đầu để tô đáp án và thời gian còn lại nhìn xuống câu tiếp theo luôn để không bị lỡ nếu như băng đĩa chuyển câu hỏi nhanh.
Các bức tranh trong part 1 thường được chia làm 2 loại chính là tranh tả người và tranh tả vật. Tranh tả người có thể có 1 người hoặc nhiều người. Tranh tả vật cũng có thể có 1 vật hoặc nhiều vật.
Đối với tranh có 1 người: Cần quan sát hành động của người đó, xem họ đang làm gì, mặc trang phục như thế nào, ...quan sát địa điểm của bức tranh xem người đó đang ở đâu, nhà hàng, bệnh viện, sân bay hay trên đường phố,...Đối với tranh có 1 người cần tập trung vào động từ (thể hiện hành động của người đó), các giới từ gắn với địa điểm, thời gian,...
Đối với tranh có nhiều người: Quan sát điểm tương đồng của các nhân vật, có cùng thực hiện một hành động gì hoặc cùng ở một địa điểm nào không, ở bệnh viện, trong văn phòng, trong cuộc họp,....Đồng thời quan sát sự khác biệt của các nhân vật, có người đang ngồi, người đang đứng, cô gái tóc dài đang làm gì,....Chú ý vị trí của từng người và vật trong hình và mối quan hệ giữa chúng.
Đối với tranh có một vật: Với tranh có một vật, cần xác định chính xác vật đó là gì sau đó nghe và lựa chọn đáp án đúng.
Đối với tranh có nhiều vật: Tìm điểm giống nhau giữa các vật đó, cùng ở một địa điểm hay vị trí nào, cùng thực hiện hành động gì, đang ở trạng thái nào, động hay tĩnh,....
Trong các đáp án của các câu hỏi ở Part 1, đề bài vẫn đưa ra nhiều “bẫy” khác nhau để đánh lừa thí sinh. Vậy những bẫy thường xuất hiện là gì? Cùng tìm hiểu để tránh mắc sai lầm và làm bài nhanh chóng, chính xác nhé.
Bẫy 1: Đáp án đã cho không xuất hiện trong hình, bạn không được tự suy diễn rằng nó có thể xảy ra mà phải loại bỏ ngay lập tức
Bẫy 2: Tranh tả một người mà xuất hiện những đáp án có động từ, danh từ ở dạng số nhiều thì loại.
Bẫy 3: Tranh chỉ có phong cảnh, vật nhưng đáp án xuất hiện chủ ngữ chỉ người thì loại.
Bẫy 4: Trong các đáp án sẽ cho các từ có các từ có cách đọc gần giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau, thí sinh cần phải nghe thật kỹ để tránh nhầm lẫn.
Bẫy 5: Tranh trong phần thi Part 1 là tranh đen trắng, không có màu nên với những đáp án có chứa màu sắc thì loại.
Bẫy 6: Trong đáp án nếu có xuất hiện từ Overlook thì lựa chọn, nếu có từ being thì loại.
Bẫy 7: Đáp án sẽ mô tả tâm điểm của bức tranh, vật nào trong tranh bị cắt hoặc không rõ ràng thì sẽ không phải là câu trả lời.
Bẫy 8: Bức tranh mô tả vật thường miêu tả vật dưới dạng bị động nên đáp án thường rơi vào những câu bị động.
Bẫy 9: Bức tranh có hai người mà đáp án bắt đầu bằng “a” thì loại, vì phải sử dụng ở dạng “the”.
Bẫy 10: Cần chú ý với những đáp án miêu tả vị trí của người hoặc vật, vì thường sẽ đánh lừa ở vị trí đó, đáng ra ở bên phải nhưng lại miêu tả ở bên trái.
Part 1 trong TOEIC thường là phần dễ nhất, tuy nhiên, đừng vì vậy mà chủ quan để rồi để mất điểm một cách đáng tiếc. Với phần thi này, để hoàn thành tốt bạn cũng cần phải bỏ ra thời gian và công sức để luyện tập. Luyện tập cũng cần có mẹo, vậy bạn đã nắm được mẹo luyện thi Part 1 TOEIC chưa?
Mẹo 1: Mở băng nghe một lượt, nghe lại và dừng ở từng câu để lựa chọn đáp án đúng, so sánh đáp án và tìm ra nguyên nhân của những câu làm sai, từ đó rút ra kinh nghiệm.
Mẹo 2: Thực hiện quá trình luyện tập giống như khi tham gia kì thi thực tế để luyện tập cách phân bổ thời gian, cách điền câu trả lời lên phiếu trả lời và cách tận dụng thời gian để xem những bức tranh tiếp theo. Đồng thời, thí sinh cũng cần luyện tập được cách bỏ qua những câu không nghe được để tiếp tục làm bài ở những câu sau. Nếu như chỉ vì một câu bị lỡ mà làm lỡ cả bài thì đó không phải là chiến lược hay.
Đối với những câu hỏi mô tả tranh, thường thì cấu trúc của đáp án và từ vựng xuất hiện sẽ xoay quanh một số chủ điểm nhất định. Hãy cùng tìm hiểu phần từ vựng và ngữ pháp đó để khi bắt tay vào luyện thi bạn không bỡ ngỡ nhé.
Chủ điểm ngữ pháp:
Với các bức tranh mô tả về người, các đáp án sẽ thường xuất hiện ở dạng cấu trúc:
Cấu trúc 1: S + is/are +Ving + O
=> Ai đó đang làm gì
Cấu trúc: S + is/are +V-ing+ giới từ+ địa điểm
=> Ai đó đang làm gì ở đâu đó
Cấu trúc: S+ is/are +giới từ +địa điểm
=> Ai đó đang ở đâu đó.
Cấu trúc: S+ is/are +being +V(p2)
Cấu trúc: S+is/are +V(p2) +Trạng từ.
Lưu ý: động từ trong các đáp án thường được chia ở thể tiếp diễn.
Từ vựng theo chủ đề:
Các động từ, cụm động từ thường xuất hiện chỉ hành động của toàn bộ cơ thể như:
1. Driving: lái xe (ô tô, xe tải)
2. Riding: đạp xe (xe đạp, cưỡi ngựa)
3. Checking: kiểm tra
4. Dancing: nhảy múa
4. Fixing =Repairing: sửa chữa
5. Leaning: ngả người, dựa người vào cái gì đó
6. Cutting: cắt
7. Wearing: mặc áo, đội mũ, đeo giày, đeo găng tay,..
8. Working: làm việc
9. Sitting: ngồi
10. Standing: đứng
11. Lying: nằm
Các động từ chỉ hành động của tay, cánh tay:
1. Picking up: nhặt lên, cầm lên
2. Holding: giữ
3. Clapping: vỗ tay
4. Pulling: kéo
5. Pushing: đẩy
6. Pressing: nhấn
7. Throwing: ném
8. Grabbing: nắm
9. Knocking: gõ
10. Carrying: cầm, vác
11. Catching: bắt, đỡ lấy
12. Shaking hand: bắt tay
13. Touching: chạm
14. Typing: đánh máy
Các động từ chỉ hành động, chuyển động của mắt:
1. Crying: khóc
2. Looking at: nhìn
3. Reading: đọc
4. Watching: xem
5. Seeing: nhìn thấy
6. Winking: nháy mắt
7. Observing: quan sát
8. Staring: nhìn chầm chậm
Các động từ chỉ hành động của chân:
1. Jumping: nhảy
2. Walking: đi bộ
3. Kicking: đá
4. Running: chạy
Các động từ chỉ hành động của miệng:
1. Eating: ăn
2. Drinking: uống
3. Kissing: hôn
4. Laughing: cười
5. Smiling: cười
6. Talking: nói
7. Singing: hát
8. Speaking: nói
9. Tasting: nếm
Danh từ chỉ các loại trang phục:
1. Bikini
2. Swimsuit: đồ bơi
3. Singlet: áo ba lỗ
4. Tank top
5. Polo shirt: áo polo
6. short: quần cộc
7. Vest: áo vest
8. Dress: váy liền
9. skirt: chân váy
10. Dress pants: quần tất
11. Hoodies
12. Winter coat: áo khoác mùa đông
13. Flip Flops: dép tông
14. Sneakers: giày thể thao
15. Boots: giày bốt
16. High heels: giày cao gót
17. Coat: áo khoác
18. Shirt: áo cánh
19. Mittens: găng tay
20. Handbag: túi xách tay
21. Scarf: khăn len
22. Cap: mỹ lưỡi trai
23. Straw hat: mũ rộng vành
24. tie: tất
25. umbrella: ô
Giới từ thường được sử dụng để miêu tả vị trí:
1. In front of: phía trước
2. Around: xoay quanh
3. Onto: nhảy lên trên
4. On: bên trên
5. Behind: bên cạnh
6. In back of: phía sau lưng
7. Near: gần
8. Close to: gần
9. Beside, next to: bên cạnh
10. Between: ở giữa
11. Down: đi xuống
12. Up: đi lên
13. First: đầu tiên
14. Last: cuối cùng
15. Inside: phía bên trong
16. With: với
17. In: bên trong
18. Opposite: trái với
19. Above: phía bên trên
20. Out of: phía bên ngoài
21. Through: xuyên qua
22. On top of: phía bên trên của cái gì
23. Below: phía bên dưới của cái gì.
Từ vựng về các vật dụng trong văn phòng:
1. Computer: máy tính
2. Printer: máy in
3. Photocopier: máy photo
4. Projector: máy chiếu
5. Desk: bàn làm việc
6. Chair: ghế
7. Office: văn phòng
Từ vựng về các vật dụng trong nhà:
1. Door: cánh cửa
2. Bed: giường ngủ
3. Window: cửa sổ
4. Fan: quạt
5. Lamp: đèn
6. Roof: mái nhà
7. Furniture: nội thất
Từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông
1. Bicycle: xe đạp
2. Car: xe hơi
3. Bus: xe buýt
4. Train: tàu
5. Airplane: máy bay
6. Boat: thuyền
7. Traffic lights: đèn giao thông
Từ vựng tiếng Anh về địa điểm thường xuất hiện
1. Restaurant: nhà hàng
2. Hotel: khách sạn
3: School: trường học
4. Bookstore: nhà sách
5. Bus stop: trạm xe buýt
6. Station: nhà ga
7. Airport: sân bay
Từ vựng tiếng Anh về công trình kiến trúc
1. House: nhà
2. Tower: tháp
3. Building: tòa nhà
4. Bridge: cầu
5. Fountain: đài phun nước
Trên đây là mẹo thi TOEIC Part 1 mà bạn cần nắm được để hoàn thành bài thi TOEIC cho thật tốt. Việc cố gắng hoàn thành tốt từng phần và “giành giật” từng điểm số nhỏ sẽ giúp bạn đạt được điểm cao trong bài thi. Vieclam123.vn chúc các bạn ôn luyện và thi thật tốt.
>> Bài viết liên quan:
04/04/2023
15/06/2022
30/01/2021
01/10/2020