Đại từ nhân xưng - chức năng, vị trí và cách sử dụng trong câu
Đại từ nhân xưng - chức năng, vị trí và cách sử dụng trong câu
Đại từ nhân xưng là gì, vị trí, vai trò của nó trong câu như thế nào chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.
Đại từ nhân xưng là những từ đại diện cho một chủ thể được nhắc đến, có thể là một danh từ hoặc một cụm danh từ. Sử dụng đại từ nhân xưng sẽ tránh việc bị lặp lại danh từ hoặc cụm danh từ đó, làm cho câu văn mượt mà hơn mà người đọc vẫn có thể hiểu được nội dung được nhắc tới.
Trong tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng, bao gồm:
I (tôi)
You (bạn)
He (anh ấy)
She (cô ấy)
It (nó)
We (chúng ta)
They (họ)
Ví dụ:
I am watching TV at the moment. (Tôi đang xem TV)
=> “I” là đại từ nhân xưng
He is a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ)
=> “he” là đại từ nhân xưng.
She was working at 10 p.m last night (Cô ấy đang làm việc vào lúc 10 giờ tối qua)
=> “She” là đại từ nhân xưng trong câu.
It rains cats and dogs (Trời mưa tầm tã)
=> It là đại từ nhân xưng, chỉ bầu trời
Đại từ nhân xưng được phân làm 2 dạng chính là số ít và số nhiều. Việc phân biệt đại từ nhân xưng sẽ giúp chúng ta chia động từ trong tiếng Anh một cách chuẩn xác hơn.
Đại từ nhân xưng số it (chỉ một người hoặc một vật) bao gồm I (tôi),
he (anh ấy), she( cô ấy), it (nó). Đại từ nhân xưng số nhiều (chỉ từ hai người hoặc hai vật trở lên), bao gồm we (chúng tôi, chúng ta), they (họ), you (các bạn)
Cách chia động từ tobe theo đại từ nhân xưng ở các thì khác nhau trong tiếng Anh như sau:
Đại từ nhân xưng | Tobe thì hiên tại | Thì hiện tại hoàn thành | Tobe thì quá khứ |
I | am | have V2 | was |
Đại từ nhân xưng số ít (he, she, it) | is | has V2 | was |
Đại từ nhân xưng số nhiều | are | have V2 | were |
Đối với thì tương lai và động từ khuyết thiếu được sử dụng không có sự khác biệt giữa các dạng đại từ nhân xưng.
ví dụ:
He will wake up early tommorrow. (anh ấy sẽ thức dậy sớm vào sáng mai)
I will go out with my friends for shopping. (Tôi sẽ ra ngoài với bạn để đi mua sắm)
She should study hard. (cô ấy nên học hành chăm chỉ)
I should be obey my parents. (Tôi nên vâng lời cha mẹ)
Đại từ nhân xưng có một số chức năng chính như sau:
-Làm chủ ngữ trong câu
Ví dụ:
He is bad at swiming (anh ấy tệ trong việc bơi lội)
=> He là đại từ nhẫn xưng trong câu giữ vai trò làm chủ ngữ
Đại từ nhân xưng (I, she, he, we,you,they) thường đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu trong khi đại từ tân ngữ (me, you, him, her, it, us, you, them ) thường làm tân ngữ của động từ.
Đối với đại từ tân ngữ, có một số vị trí thường đứng trong câu như làm tân ngữ gián tiếp và tân ngữ trực tiếp trong câu, hoặc là tân ngữ của những cụm động từ.
Ví dụ 1
He makes me a cake (Anh ấy làm cho tôi một cái bánh)
=> me là tân ngữ gián tiếp
=>a cake là tân ngữ trực tiếp
=> Ở trong câu, “he” là đại từ nhân xưng, trong khi “me” là đại từ tân ngữ
Lưu ý: Khi đưa tân ngữ trực tiếp lên trước tân ngữ gián tiếp thì cần phải có giới từ trước tân ngữ gian tiếp
=> He makes a cake for me (Anh ấy làm một cái bánh cho tôi)
Ví dụ 2:
Take your shoes off (Bỏ giày của bạn ra)
=> your là đại từ
=>take off là cụm động từ
=> trong câu không thể sử dụng đại từ nhân xưng “You” thay thể cho đại từ tân ngữ “your”
=> Đại từ tân ngữ cần phải đặt giữa cụm động từ
Ví dụ 3:
He is my father. (ông ấy là bố tôi)
=> He là đại từ nhân xưng, đứng đầu câu và làm chủ ngữ trong câu, trong khi đại từ tân ngữ không thể đứng đầu câu.
Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống thay thế cho danh từ trong ngoặc.
1. ……….is dancing. (Jane)
2. ……….is black. (the cat)
3. ………. are on the table. (the pens)
4. ………. is eating. (the dog)
5. ………. are cooking a meal. (my mother and I)
6. ………. are in the garage. (the cars)
7. ………. is riding his motorbike. (Peter )
8. ………. is from Canada. (Linda)
9. ………. has a younger brother. (Diana)
10. Have ………. got a book, Linh?
Đáp án:
he
It
They
It
We
They
He
She
She
you
Bài tập 2: Dựa vào động từ tobe trong câu sau điền đại từ nhân xưng phù hợp
1. ……….am sitting on the bus.
2. ………. are listening to music at English club.
3. Are………. from America?
4. ………. is watching films
5. ………. are dancing.
6. ………. was a very hot day yesterday.
7. ………. are preparing for meals.
8. Is ……….Nam ’s brother?
9. ………. are playing computer in the small room.
10. Are ………. in the house?
Đáp án:
I am sitting on the bus (tôi đang ngồi trên xe buýt
We/They are listening to music at English club.( Chúng tôi/Họ đang nghe nhạc trong câu lạc bộ tiếng Anh
Are you from America? (Bạn đến từ Mỹ phải không?)
He/She is watching films (Anh ấy/cô ấy đang xem phim)
They/ We are dancing (Họ/ Chúng tôi đang nhảy múa)
It was a very hot day yesterday (Hôm qua là một ngày nắng nóng)
We/They are preparing for meals. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho bữa tối)
Is he Nam’s brother? (Anh ấy có phải anh trai của Nam không?)
They/We are playing computer in the small room. (Họ/ Chúng tôi đang chơi máy tính trong một căn phòng nhỏ)
Are you in the house? (Bạn có ở trong nhà không?)
Bài tập 3: Chọn đáp án trắc nghiệm chỉ từ thay thế cho những từ gạch chân dưới đây một cách đúng nhất.
1. The teachers always gives the students homework.
a. me b. them c. you
2. I am reading the books to my Grandfather.
a. her b. us c. him
3. The boys are fixing their bycicles.
a. it b. them c. her
4. My brother is writing a report to her boss.
a. me b. her c. him
5. They don’t understand the instructions.
a. she b. her c. it
6. Mary is listening to Hen.
a. her b. him c. me
7. Close the window, please.
a. it b. them c. us
8. Can you pick up the guest in the airport, please?
a. you b. them c. us9.
9. The motorbikes are for Jane.
a. him b. her c. you
10. Can you pass them to my sister and me, please?
a. her b. me c. us
Bài tập 4: Thay thế từ gạch chân bằng đại từ tân ngữ phù hợp
1. I see Mr. Nam every day.
2. Mai attends the schools.
3. The students like Linh.
4. I like her message very much.
5. We are speaking with the teacher about the final exam.
6. The doctor is explaining the medicine to the patients.
7. Nam often answers the questions correctly.
8. Minh is going to the club with Lam.
9. We receive many data from Van.
10. You have the wallet in your pocket.
11. The news is about Ngoc.
12. I like those people very much.
Bài tập 5: Chọn từ thích hợp trong các lựa chọn dưới đây để hoàn thành chỗ trống
1. (We/Us) all go out with (them/they).
2. They know all about my family and (I/me)
3. Mr. Quan and (he/him) came yesterday.
4. He told Ngoc and (me/I) to go with (he/him) to the party.
5. There are some gifts for you and (I/me).
6. Go with Minh and (she/her) to visit (they/them).
7. What is the name of (him/he) who came last?
8. Who is there? – It is only (I/me) and my friend Nga.
9. What would you do in this situation if you were (he/him)?
10. My mother think it is (them/they) who go shopping with (her/she)
11. It is (him/he) I am talking about.
12. Between you and (I/me), it is (he/him).
Đáp án:
We-them
I
He
I
me
she-them
him
me
him
---her
him
me-him
Bài tập 6: Chia động từ tobe theo đại từ nhân xưng trong những câu dưới đây
1. It ……………………… hottoday.
2. I ……………………… at bus now.
3. They ………………………Vietnamese.
4. There ……………………… a pencil on the table.
5. My name ……………………… Nick.
6. We ……………………… from Canada.
7. That ……………………… right.
8. I ……………………… OK, thanks.
9. Clyne and Frank ……………………… married.
10. She ……………………… an Literature teacher.
11. This book ……………………… hers.
12. June and Pan ……………………… married.
13. My brother ……………………… here now.
14. Many people ……………………… in the park.
15. We ……………………… in American.
16. It ……………………… Tuesday today.
17. I ……………………… a hairdresser.
18. My name ……………………… Ngoc Anh.
19. There ……………………… many people in this party.
20. …………… Anna and Linda sisters?
21. ……………………… this boof yours?
22. ……………………… I in your way?
23. ……………………… you twenty-four years old?
24. ……………………… the Stanth divorced?
25. ……………………… this your new car?
26. I ……………………… a nurse.
27. The doctor ……………………… in the room.
28. The cat ……………………… on the table.
29. The dog ……………………… under the table.
30. This book ……………………… cheap.
Đáp án:
1. is
2. am
3. are
4. is
5. is
6. are
7. is
8. am
9.are
10. is
11. is
12. are
13. is
14. are
15. are
16. is
17. am
18. is
19. are
20. Are
21. Is
22. Am
23. Are
24. Is
25. Is
26. am
27. are
28. is
29. is
30. is
Như vậy, trên đây là lý thuyết và bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết từ Vieclam123.vn đã giúp bạn có thêm hiểu biết, kiến thức về chủ điểm tiếng Anh này để b ạn có thể học tốt tiếng Anh hơn nữa.
>> Tham khảo thêm tin:
04/04/2023
15/06/2022
30/01/2021
08/10/2020