Blog

Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng

30/01/2021

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa rất hay “càng ngày càng”, ví dụ như “càng ngày càng đẹp”, “càng ngày càng thông minh”,...Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của cấu trúc More and More qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.

1. Cấu trúc More and More

Cấu trúc More and More là cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh, có nghĩa “càng….càng”. Người học tiếng Anh vận dụng rất linh hoạt cấu trúc More and More này trong nhiều tình huống khác nhau.

1.1.  Cấu trúc More and More đi với tính từ (trạng từ) giống nhau

Cấu trúc:

Với tính từ ngắn: Adj (đuôi er) and adj (đuôi er)

Ví dụ: 

  • better and better (càng ngày càng tốt)

  • faster and faster (càng ngày càng nhanh)

  • wiser and wiser (càng ngày càng khôn ngoan hơn)

  • harder and harder (càng ngày càng khó khăn)

Cấu trúc More and more

Với tính từ dài: more and more + tính từ dài

Ví dụ:

  • More and more beautiful (càng ngày càng xinh đẹp)

  • More and more fasionable (càng ngày càng thời trang)

  • More and more frequently (càng ngày càng trôi chảy)

  • More and more difficult (càng ngày càng khó khăn)

1.2. Cấu trúc More and More đi với tính từ (trạng từ) khác nhau

Cấu trúc với tính từ ngắn

The + Tính từ ngắn (thêm đuôi er) + mệnh đề, tính từ ngắn (thêm đuôi er) + mệnh đề

Ví dụ:

  • The harder you work, the better you become. (Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn càng trở nên tốt đẹp hơn)

Cấu trúc với tính từ dài

The more + Tính từ dài/ mệnh đề, the more + tính từ dài/mệnh đề

Ví dụ:

  • The more difficults the road is, the sweeter it is to succeed. (Con đường càng khó khăn thì thành công càng ngọt ngào)

1.3. Cấu trúc More and More đi với danh từ

Cấu trúc More and More đi với cả danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • More and more people (càng ngày càng nhiều người)

  • More and more money (càng ngày càng nhiều tiền) 

Cấu trúc: 

The more + N + S+V, the more +N + S+ V

Ví dụ: The more love you give away, the more happiness you receive (Bạn càng cho đi nhiều tình yêu thì sẽ càng nhận lại nhiều sự hạnh phúc)

1.4. Cấu trúc More and more đi với mệnh đề

Cấu trúc: The more + S +V, the more +S+V

Cấu trúc More and more đi với mệnh đề

Ví dụ:

  • The more you learn, the more you get. (bạn càng học nhiều, bạn càng có được nhiều thứ)

2. Bài tập thực hành cấu trúc More and More

Bài tập 1: Điền cầu trúc so sánh kép trong những câu dưới đây

1. The……………….(soon) you take your medicine, the…………… (good) you will feel.

2. The……………(hot) it is, the…………… (uncomfortable) I feel.

3. The knowledge is becoming…………… (much) complex.

4. Because he was in a hurry, he walked…………… (fast).

5. ……………(many) companies have to deal with difficulties due to the Covid.

Đáp án:

1. The sooner you take your medicine, the better you will feel. (Bạn uống thuốc càng sớm bao nhiêu, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn)

2. The hotter it is, the more uncomfortable I feel (Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu)

3. The knowledge is becoming more and more complex. (Kiến thức ngày càng trở nên phức tạp.)

4. Because he was in a hurry, he walked faster and faster. (Vì đang vội, anh ấy đi ngày càng nhanh hơn.)

5. More and more companies have to deal with difficulties due to the Covid. (Ngày càng nhiều công ty phải đổi mặt với khó khăn vì dịch Covid.)

Bài 2: Viết lại câu dùng so sánh kép 

1. He works much. He feels exhausted.

=> The more …………………………………………………

2. John was fat. Now he is even fatter. (get/ fat)

=> John is ……………………………………………

3. The apartment is luxurious. The rent is high.

=>  The more…………………………………………………

4. The story is good. The laughter is loud.

=> The better ……………………………………………….

5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. (become/ expensive)

=> This bag ……………………………………………….

Đáp án: 

1.The more he works, the more exhausted he feels.

2. John is getting fatter and fatter.

3.  The more luxurious the apartment is, the higher the will be.

4. The better the story is, the louder the loud is.

5. This bag becomes more and more expensive.

Cấu trúc More and more đi với tính từ dài

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất:

1. The ____ you study for these exams, the ____ you will do.

a. hard - better                     b. harder - more successfully

c. much - better                   d. more - good

2. She doesn't really like vodka, so the ____ a bottle you find, the ____ it will be for us!

a. small - cheaper                           b. smaller - cheap

c. smaller - good                            d. smaller - cheaper

3. My neighbor is driving me mad! It seems that the ____ it is at night, the ____ he plays his music!

a. later - more loud                        b. late - louder

c. later - louder                               d. more late - loud

4. He spent a year in India and loves spicy food. The ____ the food is, the ____ he likes it.

a. hotter - more                                  b. hot - much

c. hotter - much                                 d. hot - more

5. Of course you can come to the party! The ____ the ____.

a. more - merrier                b. more - good                  c. many - better

6. She will be really angry about that vase being broken! The ____ she knows about it, the ____.

a. more - better                                   b. less - better

c. worse - worse                                 d. worse - better

7. He has 6 large dogs to protect his house. The ____ the dog, the ____ he feels.

a. big - safer                                    b. biger - safer

c. bigger - safer                               d. more big - more safe

Đáp án:

1.B         2.D          3.C          4.A         5.A         6.A         7.C

Bài tập 4: Điền dạng đúng của các từ trong ngoặc:

1. The weather gets …………………….. (cold)

2. Bob is getting …………………….(fat)

3. Jim’s situation became ……………………. (difficult)

4. ……………………. my grandparents get,……………………. they are. (old – happy)

5. ……………………. it is,……………………. Hoa is. (hot – weak)

6. The company expended rapidly. It grew …………………….all the priod. (big)

7. Life got …………………….for Viet as the company became……………………. (good-successful)

8.……………………. we eat,……………………. we get. (many – fat)

9. As Microsoft grew, Bill Gates got……………………. (rich)

10. Her job gets ……………………. every year. (hard)

Đáp án:

1. colder and colder

2. fatter and fatter

3. more and more difficult

4. The older – the happier

5. The less hot – the less weak

6. bigger and bigger

7. better and better – more and more successful

8. The more – the fatter

9. richer and richer

10. harder and harder

Bài tập với cấu trúc More and more

Bài tập 5: Hoàn thành các câu sau:

1. You learn things more easily when you’re young.

The……………………., the easier it is to learn.

2. It’s hard to concentrate when you’re tired.

The more tired you are, the …………………….

3. We should decide what to do as soon as possible.

The……………………., the better.

4. I know more, but I understand less.

The……………………., the less I understand.

5. If you use more electricity, your bill will be higher.

The more electricity you use,……………………..

Đáp án:

1. younger you are

2. harder it is to concentrate

3. sooner we decide what to do

4. more I know

5. the higher your bill will be

Bài tập 6: Viết lại câu

1. The apartment is small. The rent is cheap.

=> ………………………………………..

2. Tung spends much money and time with his girlfriend, he becomes happy.

=> ………………………………………..

3. The joke is talented. The laughter is loud.

=> ………………………………………..

4. She goes to bed late. She feels tired.

=> ………………………………………..

5. As her father gets older, he wants to travel less.

=> ………………………………………..

6. As this road gets busy, it becomes dangerous.

=> ………………………………………..

7. They are young, they learn easy.

=> ………………………………………..

8. The hotel is cheap, the services are bad.

=> ……………………………………….

9. He uses much electricity, his bill will be high.

=> ………………………………………..

10. When technology is modern, the world’s environment becomes worse and worse.

=> ………………………………………..

Đáp án:

1. The smaller the apartment is, the cheaper the rent is.

2. The more money and time Tung spends with his girlfriend, the happier he becomes.

3. The more talented the joke is, the louder the laughter is.

4. The later she goes to bed, the more tired she feels.

5. The older her father gets, the less he wants to travel.

6. The busier this road gets, the more dangerous it becomes.

7. The younger they are, the more easily they learn.

8. The cheaper the hotel is, the worse the services are.

9. The more electricity he uses, the higher his bill will be.

10. The more modern technology is, the worse the world’s environment becomes.

Chắc hẳn qua bài viết trên đây của Vieclam123.vn, bạn đã hiểu hơn về cấu trúc More and more và cách sử dụng của nó rồi chứ. Hy vọng bài viết giúp các bạn học tốt hơn. Chúc các bạn thành công!

>> Nội dung kiên quan:

 Điểm: 2.9  (17 bình chọn)

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

04/04/2023

Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

15/06/2022

Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.

08/10/2020

Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về văn phòng đầy đủ nhất
Từ vựng tiếng Anh về văn phòng là chủ đề từ vựng thông dụng, thường dùng cho dân văn phòng ở môi trường làm việc với các tình huống giao tiếp thông dụng.

01/10/2020