Bạn cần tìm hiểu cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh chuẩn nhất để có thể viết những lá thư bằng tiếng Anh hoặc trao đổi địa chỉ một cách thuận tiện nhất. Hãy cùng Vieclam123.vn tìm hiểu chi tiết cách viết này nhé.
MỤC LỤC
Khi viết tiếng Anh về địa chỉ, bạn cần nắm được một số từ vựng chỉ địa chỉ dưới đây:
Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội
Alley: ngách
Lane: ngõ
Civil Group/Cluster: tổ
Quarter: Khu phố
Ward: Phường
Village: Làng Xã
Commune: Xã
Street: Đường
District: Huyện hoặc quận
Town: huyện hoặc quận
Province: tỉnh
Apartment / Apartment Block/ Apartment Homes: chung cư
Building: tòa nhà, cao ốc
City: Thành phố
Trong tiếng Anh, để cho ngắn gọn, trong các văn bản vẫn thường hay có kí tự viết tắt của các từ chỉ địa chỉ. Dưới đây là bảng tóm tắt ký tự viết tắt địa chỉ trong tiếng Anh:
Cách viết địa chỉ tiếng Anh | Cách viết tắt |
Street | Str. |
District | Dist. |
Apartment | Apt. |
Road | Rd. |
Room | Rm. |
Alley | Aly. |
Lane | Ln. |
Village | Vlg. |
Building | Bldg. |
Lưu ý: Khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh, nếu tên địa chỉ là số thì ta viết sau từ tiếng Anh chỉ địa chỉ, nếu tên địa chỉ là chữ thì ta viết trước từ tiếng Anh chỉ địa chỉ.
Ví dụ 1: Đường Phạm Ngọc Thạch => Pham Ngoc Thach Street
Ví dụ 2: Ấp 3 => Hamlet 3
- Đối với tên đường, phường hay quận, nếu là bằng chữ thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận. (Lac Long Quan Street)
- Đối với tên đường, phường hay quận, nếu là bằng số thì đặt đằng sau danh từ chỉ đường, phường, quận. (Ward 3)
- Đối với danh từ chỉ chung cư:
Ví dụ 1: Ấp 5, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
=> Hamlet 5, Hiep Phuoc Village, Nhon Trach District, Dong Nai Province.
Ví dụ 2: Xóm 2, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
=> Hamlet 2,, Hai Minh commune, Hai Hau district, Nam Dinh province
Ví dụ 3. Thôn Bình Minh, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
=> Binh Minh Hamlet, Hai Minh commune, Hai Hau district, Nam Dinh province
Ví dụ 1: Số nhà 12, ngách 15/35,, ngõ 40, tổ 138, đường Lý Nam Đế, phường Hàng Mã, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
=> No. 12, 15/35 Alley, 40 lane, 138 cluster, Ly Nam De street, Hang Ma Ward, Hoan Kiem district, Ha Noi
Ví dụ 2: Số nhà 80, Đường số 8, Phường 17, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
=> No. 80, 8th street, Ward 17, district 1, Ho Chi Minh city
Ví dụ 3: Số nhà 178,, ngõ 35,Trung Kính, Nam Từ Liêm, Hà Nội
=> No 178, 35 lane, Trung Kinh Street, Nam Tu Liem District, Ha Noi
Ví dụ 1. Căn hộ 30, chung cư C3, đường Lý Thái Tổ quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
=> Flat Number 30, Apartment Block C3, Ly Thai To St., District 10, Ho Chi Minh City
Ví dụ 2. Phòng số 15, tòa nhà An Binh, 125 đường Trần Nguyên Đán, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
=> Room No.15, An Binh Building, Tran Nguyen Dan Street, Thanh Xuan District, Ha Noi City, Viet Nam.
Ví dụ 3. Tòa tháp Keangnam, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
=> Keangnam Tower, Cau Giay Street, Hanoi City.
Ví dụ 1: Từ Ngọc Anh, Đường Phạm Ngọc Thạch, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
=> From Ngoc Anh, Pham Ngoc Thach Street, Dong Da district, Ha Noi
What’s your address? = Địa chỉ của bạn là gì?
Where is your domicile place? = Nơi cư trú của bạn ở đâu?
Are you a local resident? = Có phải bạn là cư dân địa phương không?
Where are you from? = Bạn từ đâu đến?
Where do you live? = Bạn sống ở đâu
Where is … ? = …. là ở đâu vậy?
What is …. like? = …. trông như thế nào?
How long have you lived there? = Bạn sống ở đó bao lâu rồi?
Do you like living here? = Bạn có thích sống ở đó không?
Do you live in an apartment or house? = Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?
Do you like that neighborhood? = Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?
Do you live with your family? = Bạn có sống với gia đình bạn không?
How many people live there? = Có bao nhiêu người sống với bạn?
Như vậy, trên đây là cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh được Vieclam123.vn tổng hợp lại. Hy vọng bài viết sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích, giúp các bạn học tiếng Anh tốt hơn.
>> Tham khảo thêm ngay:
MỤC LỤC
Chia sẻ