close
cách
cách cách cách cách cách

Cách tính thuế thu nhập cá nhân dễ hiểu và chi tiết nhất

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Khi đi làm, nhận được tiền lương, tiền công hàng tháng, các bạn cần nắm được cách tính thuế thu nhập cá nhân để biết được những khoản cần nộp cũng như những khoản được miễn trừ. Cùng tìm hiểu chi tiết hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân dưới đây nhé.

1. Thông tin cơ bản về cách tính thuế thu nhập cá nhân

1.1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là khoản thuế mà người đã đi làm, có thu nhập phải trích ra để nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền này sẽ được tính toán sau khi đã trừ các khoản miễn giảm.

Thuế thu nhập cá nhân được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế của từng cá nhân. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những đối tượng có thu nhập vừa đủ sống, đáp ứng những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống.

Việc nộp thuế thu nhập cá nhân góp phần làm giảm khoảng cách giàu nghèo, chênh lệch mức thu nhập của các tầng lớp trong xã hội.

1.2. Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo điều 3 Luật thuế TNCN bao gồm: các nhân cư trú và không cư trú:

- Cá nhân cư trú: thu nhập chịu thuế là thu nhập có được cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Cá nhân cư trú tại Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện tại khoản 2 sau đây: 

  •  Có mặt tại Việt Nam trên 183 ngày trong một năm dương lịch hoặc sinh sống ở Việt Nam 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày rời khỏi Việt Nam được tính là một ngày. Thời gian cư trú tại Việt Nam phải được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu của cá nhân đó.

  • Có mặt thường xuyên ở Việt Nam, có nơi ở đăng ký thường trú. Đối với công dân Việt Nam, nơi ở thường xuyên là nhà ở, nơi sinh sống cố định, không có thời hạn và được đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật. Đối với người nước ngoài, nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú hoặc tạm trú được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ công an.

  • Có nhà thuê tại Việt Nam: Cá nhân được xác nhận là cư trú tại Việt nam khi thời hạn thuê nhà từ 183 ngày trở lên trong năm. Nhà thuê để ở có thể là khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, nơi làm việc, trụ sở cơ quan,...

-Cá nhân không cư trú: cá nhân chịu thuế thu nhập với các khoản nhận được tại Việt Nam. Cá nhân không cư trú tại Việt Nam là người không thuộc trường hợp như trên được liệt kê ở điều 2.

Theo luật thuế TNCN, áp dụng từ ngày 01/07/2020, những người có thu nhập >11 triệu/tháng (nếu không có người phụ thuộc), nếu có người phụ thuộc thì phải có thu nhập >15.4 triệu đồng/tháng mới phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

cách tính thuế thu nhập cá nhân

2. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Xét về thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân, theo điều 4 của luật thuế TNCN, các loại thu nhập sau đây phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

2.1. Thu nhập từ kinh doanh

Thu nhập từ kinh doanh bao gồm các khoản doanh thu nhận được từ:

  • Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, mua bán, trao đổi hàng hóa

  • Các hoạt động kinh doanh cá nhân, có giấy phép chứng chỉ theo quy định của pháp luật

2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Đối tượng có thu nhập từ tiền lương, tiền công sau đây cũng phải chịu thuế thu nhập cá nhân:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công đi làm và các khoản tương tự có tính chất tiền lương, tiền công.

  • Tiền thù lao dưới các hình thức khác nhau

  • Tiền nhận được từ việc tham gia đầu tư, góp cổ phần từ các hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức.

  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp trừ các khoản phụ cấp trợ cấp từ nhà nước theo quy định của pháp luật

  • Các khoản tiền thưởng trừ khoản tiền thưởng từ nhà nước

2.3. Thu nhập từ đầu tư

Với những nhà đầu tư vào những hoạt động kinh doanh cũng phải chịu thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:

  • Thu nhập từ tiền cho vay

  • Thu nhập từ lợi tức cổ phần

  • Thu nhập từ đầu tư vốn dưới nhiều hình thức, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu chính phủ.

2.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Các khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới đây cũng cần đóng thuế thu nhập cá nhân:

  • Chuyển nhượng vốn trong các tổ chức kinh tế

  • Chuyển nhượng chứng khoán

  • Chuyển nhượng vốn dưới nhiều hình thức khác.

cách tính thuế thu nhập cá nhân

2.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản phải chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất

  • Chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở

  • Chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước

  • Chuyển nhượng bất động sản

2.6. Thu nhập từ trúng thưởng

Khi bạn may mắn trúng những giải thưởng dưới hình thức sau đây, bạn cũng cần phải đóng thuế thu nhập cho nhà nước:

  • Thu nhập từ trúng thưởng xổ số

  • Thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức khuyến mãi

  • Thu nhập từ thắng giải ở các hình thức cá cược, casino

  • Thu nhập từ các cuộc chơi, cuộc thi có thường và các hình thức trúng thưởng khác.

2.7. Thu nhập từ bản quyền

Thu nhập từ bản quyền bao gồm:

  • Chuyển giao bản quyền sáng tạo cho đối tượng khác theo luật quyền sở hữu trí tuệ.

  • Chuyển giao công nghệ

2.8. Thu nhập khác

Ngoài các khoản thu nhập trên đây, thì một số khoản thu nhập khác cũng cần phải chịu thuế thu nhập cá nhân như:

  • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

  • Thu nhập thừa kế từ việc thừa kế hoặc nhận quà tặng là tài sản chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và các tài sản khác có đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

3. Các khoản được miễn thuế

cách tính thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định trong luật thuế TNCN thì có những trường hợp dưới đây được miễn thuế thu nhập cá nhân;

  • Thu nhập chuyển nhượng bất động sản giữa những thành viên có mối quan hệ thân thiết trong gia đình

  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất ở của một cá nhân mà cá nhân đó chỉ có một nhà ở và đất ở duy nhất.

  • Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất được nhà nước cấp

  • Thu nhập từ sản xuất của các hộ nông dân mới chỉ qua sơ chế chứ chưa chế biến thành thành phẩm.

  • Thu nhập từ việc chuyển đổi đất nông nghiệp được nhà nước giao cho để sản xuất.

  • Thu nhập từ tiền lãi gửi các tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

  • Thu nhập từ kiều hối

  • Tiền lương làm thêm giờ theo quy định của pháp luật

  • Tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội chi trả

  • Thu nhập từ học bổng

  • Thu nhập từ nhận được bồi thường từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật

  • Thu nhập từ các quỹ từ thiện được nhà nước hoặc các cơ quan có thẩm quyền công nhận

  • Thu nhập từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện được nhà nước công nhận

4. Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công

Có nhiều đối tượng phải chịu thuế thu nhập cá nhân, tuy nhiên, ở bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của hai đối tượng chính là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam.

Công thức chung tính thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân được tính từ tiền lương, tiền công được tính theo công thức cơ bản sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế  x  Thuế suất

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn

Các bước tính thuế thu nhập cá nhân được áp dụng như sau:

Bước 1: Tính tổng thu nhập của cá nhân

Bước 2: Tính các khoản được miễn

Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế (theo công thức lấy tổng thu nhập trừ đi các khoản được miễn)

Bước 4: Tính các khoản giảm trừ

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế (Theo công thức lấy thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản giảm trừ)

Bước 6: Tính số thuế phải nộp theo công thức (Thu nhập tính thuế x thuế suất)

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

5. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân

Tùy vào từng đối tượng khác nhau mà cách tính thuế thu nhập cũng khác nhau. Cụ thể, có 3 phương pháp tính thuế thu nhập:

  • Tính theo biểu lũy tiến từng phần: áp dụng với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động có thời hạn 3 tháng trở lên

  • Khấu trừ 10%: với những cá nhân có hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động

  • Khấu trừ 20%: với những cá nhân không cư trú

5.1. Thuế suất biểu lũy tiến từng phần

Thuế suất biểu lũy tiến từng phần có thể được thể hiện ngắn gọn dưới bảng sau:

Bậc

Thu nhập tính thuế /tháng

Thuế suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 5 triệu đồng (trđ)

5%

0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 5tr đến 10tr

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT - 0,25 trđ

3

Trên 10tr đến 18tr

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT - 0,75 trđ

4

Trên 18tr đến 32tr

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT - 1,65 trđ

5

Trên 32tr đến 52tr

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT - 3,25 trđ

6

Trên 52 tr đến 80tr

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT - 5,85 trđ

7

Trên 80tr

35%

18,15tr + 35% TNTT trên 80tr

35% TNTT - 9,85 trđ

 

Công thức tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần như đã được trình bày ở trên:

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế- Các khoản giảm trừ

Trong đó, đối với tiền công, tiền lương, tổng thu nhập cá nhân không bao gồm các khoản sau:

  • Tiền ăn trưa, ăn giữa ca: số tiền phụ cấp ăn trưa, ăn ca không quá 730.000 VNĐ, nếu quá số tiền trên thì được tính vào thuế thu nhập cá nhân

  • Tiền phụ cấp điện thoại

  • Tiền phụ cấp trang phục: Bằng hiện vật hoặc tối đa 5 triệu/người/năm, nếu quá số tiền 5 triệu thì số tiền vượt quá được tính vào thuế thu nhập cá nhân.

  • Tiền công tác phí: như tiền vé máy bay, thuê khách sạn, ăn nghỉ nếu như đi công tác.

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công làm thêm giờ

Lưu ý: Khoản phụ cấp xăng xe, chi phí đi lại không được miễn thuế thu nhập cá nhân

Các khoản giảm trừ bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh 

  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc

5.2. Khấu trừ 10%

Trường hợp khấu trừ 10% thuế thu nhập dành cho lao động không ký hợp đồng hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba tháng, với công thức tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế   x    thuế suất (10%)

Các doanh nghiệp khi thuê lao động ký hợp đồng có thời hạn dưới ba tháng có tổng mức thu nhập từ 2 triệu đồng/ tháng trở lên thì phải chiết khấu 10% tổng thu nhập để đóng thuế thu nhập cá nhân. Trong đó, tiền thù lao, tiền chi trả khác cho cá nhân bao gồm:

  • Tiền hoa hồng đại lý bán hàng

  • Tiền hoa hồng môi giới

  • Tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học

  • Tiền nhuận bút

  • Tiền tham gia các hoạt động giảng dạy

  • Tiền tham gia biểu diễn văn nghệ, văn hóa, thể thao

  • Tiền nhận được từ hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban quản lý dự án

5.3. Khấu trừ 20% 

Khấu trừ 20% đối với cá nhân không cư trú, công thức tính thuế thu nhập cá nhân được tính như sau:

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế     x    Thuế suất (20%)

Trường hợp cá nhân không cư trú ở Việt Nam thường là người nước ngoài. Vì vậy, nếu trong trường hợp cá nhân vừa làm việc ở Việt Nam, vừa làm việc ở nước ngoài và không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam, thì chúng ta tính thuế thu nhập cá nhân theo công thức sau:

Với người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:

Thu nhập tại Việt Nam = (Số ngày làm việc tại Việt Nam/ Tổng số ngày làm việc trong năm)    x     Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cấu (trước thuế)     +     Thu nhập chịu thuế khác (Trước thuế) phát sinh tại Việt Nam.

Với người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:

Tổng thu nhập tại Việt Nam = (Số ngày có mặt ở Việt Nam/ 365 ngày)     x         Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)      +     Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam.

6. Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân

6.1. Các khoản và mức giảm trừ

Mức giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân đối với thuế từ tiền công, tiền lương được tính như sau: 

TT

Loại giảm trừ

Mức giảm trừ

1

Mức giảm trừ gia cảnh

Từ 01/01/2020 đến 30/6/2020

Đối với người nộp thuế

- 09 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.

Đối với mỗi người phụ thuộc

- 3.6 triệu đồng/tháng.

Từ ngày 01/7/2020

Đối với người nộp thuế

- 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm.

Đối với mỗi người phụ thuộc

- 4.4 triệu đồng/tháng.

2

Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện

- Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

- Theo tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm vào lương của người lao động:

+ BHXH: 8%;

+ BHYT: 1.5%;

+ BHTN: 1%.

- Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện

Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 01 triệu đồng/tháng (12 triệu đồng/năm).

3

Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người khuyết tật, người già không nơi nương tựa.

- Mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh của năm tính thuế phát sinh đóng góp từ thiện nhân đạo, khuyến học.

- Phải có tài liệu chứng minh.

Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định 30/2012/NĐ-CP.

6.2. Giảm trừ cho người phụ thuộc

Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc khi đã nộp hồ sơ chứng minh và đăng ký người phụ thuộc. Người có thu nhập tiền công, tiền lương từ 9 triệu đồng trở xuống thì không phải khai người phụ thuộc.

Người phụ thuộc là những đối tượng thuộc diện sau theo khoản 1 điều 9 thông tư 111/2013/TT-BTC: 

  • Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc chồng, dưới 18 tuổi, từ 18 tuổi trở lên nhưng bị khuyết tật và không có đủ khả năng lao động, con đang theo học bậc đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,....có nguồn thu không quá 1 triệu đồng/tháng

  • Vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha mẹ nuôi hợp pháp là người không có khả năng lao động hoặc thu nhập không vượt quá 1 triệu đồng/tháng.

  • Nuôi dưỡng người khác theo quy định của pháp luật.

7. Cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân

cách tính thuế thu nhập cá nhân

7.1. Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế cá nhân được cấp riêng cho mỗi công dân, được sử dụng với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập hàng tháng của cá nhân đó. Thông qua mã số thuế, mỗi cá nhân cần  thực hiện kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và tiến hành các thủ tục khác có liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

Mã số thuế cá nhân chỉ được cấp một lần duy nhất và không được cấp lại trong bất cứ trường hợp nào. Vì vậy, việc biết và ghi nhớ mã số thuế cá nhân của mình là việc làm cần thiết và quan trọng. Trong trường hợp cá nhân đó quên mã số thuế của mình thì có thể dễ dàng thực hiện tra cứu trực tuyến.

Người không có mã số thuế thu nhập cá nhân thì sẽ phải tự quyết toán thuế online hoặc đóng trực tiếp tại các cơ quan chịu trách nhiệm thu thuế. Nếu bạn chưa có mã số thuế cá nhân thì có thể thực hiện các thao tác đăng ký trực tuyến trên phần mềm quyết toán thu nhập cá nhân ngay hôm nay.

7.2. Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế cá nhân

Để nhanh chóng tra cứu được mã số thuế cá nhân của mình một cách chuẩn xác nhất, bạn có thể tra cứu trực tuyến qua hai trang web tncnonline (Tổng Cục thuế) và tracuunnt (Bộ Tài Chính), cụ thể như sau:

Tra cứu mã số thuế cá nhân trên tncnonline.com.vn: Sau khi vào trang chủ của trang web này, sẽ có hai mục để bạn lựa chọn là “Cá nhân” hay “Doanh nghiệp”. Bạn tích vào ô “Cá nhân”, sau đó điền số chứng minh thư và nhập mã hiển thị trong ô ngay phía dưới và ấn tìm kiếm.

Sau đó, trên giao diện trang chủ sẽ hiển thị cho bạn biết nội dung đầy đủ về tên bạn, số chứng minh thư nhân dân, tỉnh thành nơi bạn cư trú, mã số thuế cá nhân, được cấp ngày bao nhiêu và cơ quan quản lý thuế. Đây là một cách thức đơn giản và dễ dàng để bạn nắm được mã số thuế thu nhập cá nhân của mình.

Tra cứu mã số thuế cá nhân trên tracuunt.gdt.gov.vn: Trên trang chủ chính của Tổng Cục Thuế-Bộ Tài Chính sẽ hiển thị nhiều ô về thông tin của người nộp thuế như Họ và tên, Địa chỉ, Số chứng minh thư/ Thẻ căn cước. Tuy nhiên bạn chỉ cần gõ số chứng minh thư hoặc thẻ căn cước sau đó điền mã capcha và ấn tìm kiếm là có thể biết được thông tin đầy đủ về mã số thuế cá nhân của mình.

Như vậy, trên đây là những thông tin mà Vieclam123 đã cung cấp cho bạn về cách tính thuế thu nhập cá nhân mà bạn cần nắm được. Bạn cần phải tra cứu rõ mình thuộc đối tượng nào và có các khoản giảm trừ hay miễn thuế nào để có thể tính thuế thu nhập cá nhân chính xác nhất.

>> Tham khảo thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
đối phó nỗi sợ hãi trong quá trình phỏng vấn
Tìm hiểu lý do và cách đối phó nỗi sợ hãi trong quá trình phỏng vấn
Chúng ta cần phải làm gì để đối phó nỗi sợ hãi trong quá trình phỏng vấn? Nỗi sợ hãi sẽ gây ra những điều gì và nguyên nhân của nỗi sợ hãi đó là gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết với vieclam123.vn qua bài viết dưới đây.

Kế toán bán hàng xin việc
Cách thức chuẩn bị giúp ứng viên Kế toán bán hàng xin việc hiệu quả
Nhu cầu của công việc Kế toán bán hàng hiện nay như thế nào? Kế toán bán hàng xin việc cần những tố chất gì? Khi xin việc, Kế toán bán hàng cần chuẩn bị những gì? Hãy cùng bài viết sau đây của vieclam123.vn khám phá.

câu hỏi phỏng vấn Nhân viên kinh doanh vé máy bay
Khám phá trọn bộ câu hỏi phỏng vấn Nhân viên kinh doanh vé máy bay
Làm cách nào để chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn Nhân viên kinh doanh vé máy bay để trả lời một cách hiệu quả? Đặt câu hỏi thông minh trong buổi phỏng vấn đối với vị trí Nhân viên Kinh doanh vé máy bay như thế nào? Hãy cùng vieclam123.vn tìm hiểu.

câu hỏi phỏng vấn Nhân viên kinh doanh tour
Trọn bộ câu hỏi phỏng vấn Nhân viên kinh doanh tour và cách trả lời
Tìm hiểu về những câu hỏi phỏng vấn Nhân viên kinh doanh tour thường gặp nhất và cách trả lời những câu hỏi này theo hướng đi có thể gây ấn tượng với Nhà tuyển dụng thông qua bài viết dưới đây của vieclam123.vn.