Các ngôi trong tiếng Anh và cách sử dụng các ngôi bạn cần phải nhớ
Các ngôi trong tiếng Anh và cách sử dụng các ngôi bạn cần phải nhớ
Để học tiếng Anh hiệu quả đòi hỏi bạn phải học ngữ pháp. Trong đó ngữ pháp về các ngôi trong tiếng Anh là điều tiên quyết bạn cần vững trước khi đi vào học nói và viết. Để hiểu rõ hơn về các ngôi trong tiếng Anh thì bạn hãy tiếp tục theo dõi bài viết nhé.
Ngôi | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Ngôi thứ nhất số ít | I | Tôi, ta, tớ… |
Ngôi thứ nhất số nhiều | We | Chúng tôi, chung ta,... |
Ngôi thứ 2 | You | Bạn, Các bạn,... |
Ngôi thứ 3 số ít | He, She, It | Anh ấy, Cô ấy, Nó,... |
Ngôi thứ 3 số nhiều | They | Bọn họ, bọn nó,... |
Các ngôi trong tiếng Anh hay còn gọi là đại từ nhân xưng là những đại từ được sử dụng để chỉ hoặc đại diện cho danh từ chỉ người hoặc vật khi không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp đi lặp lại quá nhiều lần, và được chia thành ngôi số ít và ngôi số nhiều.
Ex: Lan is my best friend. She and I met together 2 years ago. (Lan là bạn thân nhất của tôi. Cô ấy và tôi đã gặp nhau cách đây 2 năm)
Trong ví dụ này She đã được sử dụng thay cho Lan để tránh lặp lại quá nhiều lần.
Vị trí của các ngôi trong tiếng Anh là đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ “to be” hoặc đằng sau phó từ như “than”, “this”, that”,…
Ex: Làm chủ ngữ: He is doing english homework at the moment (vào lúc này, cậu ấy đang làm bài tập tiếng anh)
Đứng sau tobe: Is she very intelligent? (Có phải chị ấy rất thông minh không)
Ở phần này mình sẽ giúp các bạn phân loại các ngôi trong tiếng Anh, những ví dụ minh hoạ và cấu trúc sử dụng từng ngôi đúng ngữ pháp.
Các ngôi trong tiếng Anh được chia thành ngôi số ít và ngôi số nhiều. Trong đó,
Ngôi số ít gồm có ngôi thứ nhất (I), ngôi thứ hai (you) và ngôi thứ ba (he, she, it)
Ngôi số nhiều cũng gồm có ngôi thứ nhất (we), ngôi thứ hai (you), ngôi thứ ba (they)
Nếu để ý ở trên bạn sẽ thấy “you” đều có thể là ngôi thứ hai số ít hoặc là ngôi thứ hai số nhiều nhưng nghĩa của “you” trong hai trường hợp là khác nhau.
Với ngôi thứ nhất (I, we) có ý nghĩa để chỉ bản thân người nói người viết (I) hoặc nếu bao gồm cả những người liên quan đến người nói hoặc được người nói nhắc đến (we)
Ví dụ:
+ I would like to tell him about our marriage (tôi muốn nói chuyện với anh ấy về chuyện hôn nhân của chúng tôi)
Trong đó “I” là ngôi thứ nhất số ít dùng để chỉ bản thân người nói với nhân xưng là ‘tôi”
+ We will go to school next month (chúng tôi sẽ phải đi học và tháng tới)
Với ngôi thứ hai (you) có ý nghĩa để chỉ người đối diện với người nói trong mọt cuộc đối thoại
Ví dụ:
+ you are the most important person in my life (anh là người quan trọng nhất trong cuộc đời của em)
Trong đó “you” là ngôi thứ hai chỉ anh chàng đang đứng đối diện với cô gái
+ you don’t have lunch because we are going to the restaurant (bọn mày không cần nấu ăn vì chúng ta sẽ đi ăn nhà hàng)
Trong đó you là ngôi thứ hai chỉ người chúng bạn đang trong cuộc đối thoại với người nói
Ngôi thứ ba (She, he, it, they) có ý nghĩa là để chỉ đối tượng, sự vật mà người nói đang nhắc đến trong cuộc đối thoại, không bao gồm người nói.
Ví dụ:
+ She likes doing exercise in the park everyday (cô ấy thích tập thể dục ở công viên vào mỗi buổi sáng)
Trong đó she là ngôi số ba được người nói nhắc đến nhưng không có mặt ở đây
+It is the first time I hug him (đây là lần đầu tiên tôi ôm anh ấy)
Tùy vào mỗi loại ngôi khác nhau mà ta có cách sử dụng theo các công thức khác nhau ở thì hiện tại đơn như sau:
Động từ “to be”
Ngôi | Ngôi thứ nhất số ít | Ngôi thứ hai số ít, ngôi thứ nhất số nhiều, người thứ ba số nhiều | Ngôi thứ ba số it |
Công thức | I am (viết tắt I’m) | You/ we/ they + are (viết tắt là you’re, we’re, they’re) | He/ she/ it +is (viết tắt là he’s, she’s, it’s |
Ví dụ minh họa |
(tôi mười tuổi)
|
|
|
Động từ thường ở thì “hiện tại đơn”
Ngôi | Ngôi thứ nhất số ít, ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai số ít và số nhiều, và ngôi thứ ba số nhiều | Ngôi thứ ba số ít |
Công thức | I/ you/ we/ they + V(nguyên thể) | He/ she/ it + V (s/es) |
Ví dụ minh họa |
|
|
Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu |
Tôi - I | My | Mine |
Chúng tôi, Chúng ta - We | Our | Ours |
Bạn, anh, chị, các bạn, các anh,... - You | Your | Yours |
Anh ấy - He | His | His |
Cô ấy - She | Her | Hers |
Nó - it | Its | Its (*) |
Bọn họ - They | Theirs | Theirs |
* Lưu ý: nên tránh sử dụng "Its" như đại từ sở hữu trừ trường hợp "Its" đứng trước "own"
VD: A sloth spends too much time on its own sleeping. - Một con lười dành rất nhiều thời gian cho giấc ngủ của nó.
Trên đây là bài viết của mình về các ngôi trong tiếng Anh về cách sử dụng cũng như ví dụ minh họa. Mong rằng nó sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của mọi người. Xin cảm ơn.
>> Tham khảo bài liên quan:
04/04/2023
15/06/2022
30/01/2021
08/10/2020