As soon as được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh với nghĩa là “ ngay khi”. Nó còn được sử dụng như một liên từ dùng để nối hai mệnh đề. Cùng tìm hiểu chi tiết về cấu trúc as soon as và những cấu trúc liên quan trong bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.
As soon as là một giới từ trong tiếng Anh, mang ý nghĩa là “ngay khi”, dùng diễn tả sự việc này xảy ra thì sự việc khác đến. As soon as còn được sử dụng để nối hai mệnh đề trong câu.
Ví dụ:
My mother will prepare for dinner as soon as she gets home. (Mẹ tôi sẽ chuẩn bị bữa tối ngay khi cô ấy trở về nhà)
As soon as còn được dùng trong câu mệnh lệnh:
Call me back as soon as you come home. (Gọi lại cho tôi ngay khi bạn về đến nhà)
As soon as được dùng với nghĩa “ngay khi” nhưng khi nối các mệnh đề, và đứng ở giữa câu trong các thì khác nhau thì lại có những ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:
Cấu trúc As soon as | Công thức, ý nghĩa | Ví dụ |
Ở thì hiện tại | S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn) => Dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
| + She usually checks her email as soon as she wakes up. ( Cô ấy thường xuyên kiểm tra email ngay khi cô ấy thức dậy) + Minh open the fridge as soon as he gets home. (Minh mở tủ lạnh ngay khi anh ấy trở về nhà) |
Ở thì quá khứ | S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành) => được dùng để diễn tả hai hành động nối tiếp nhau trong quá khứ. | + She alerted the police as soon as her wallet was stolen. (Cô ấy thông báo cho cảnh sát ngay khi túi của cô ấy bị đánh cắp) + Nam watched films as soon as he came home. (Nam xem phim ngay khi anh ấy trở về nhà) |
Ở thì tương lai | S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) => Được sử dụng để nói về hai hành động diễn ra ở tương lai. | + I will go out as soon as it stops raining. (Tôi sẽ ra ngoài ngay khi trời tạnh mưa.) + I will go home as soon as I finish work. (Tôi sẽ trở về nhà ngay khi kết thúc công việc) |
Cấu trúc:
As soon as + S + V (hiện tại đơn) …, S + will + V(inf) …
=> Dùng để diễn tả hành động chưa xảy ra tại thời điểm nói.
Ví dụ:
As soon as it stops raining, I will go out with my friends. (Ngay khi trời tạnh mưa, tôi sẽ ra ngoài với bạn tôi)
As soon as he comes, we will leave. (Ngay khi anh ấy đến, chúng tôi sẽ rời đi)
Cấu trúc:
As soon as + S + have/has + V (past participle) …, S + will + V(inf) …
=> Dùng để diễn tả hành động kéo dài từ hiện tại đến tương lai.
Ví dụ:
As soon as I have done this work, I will pick up my girlfriend. (Ngay khi tôi hoàn thành công việc, tôi sẽ đi đón bạn gái tôi)
As soon as she has finished the show, she will have dinner. (Ngay khi kết thúc chương trình show, cô ấy sẽ ăn tối)
Cấu trúc:
As soon as + S + V(past)..., S + V(past)
=> No sooner/ Hardly + had + S + V (past participle) + than/when + S + V(past)
Ví dụ:
As soon as I came home, I went to bed. (Ngay khi trở về nhà, tôi đi ngủ luôn)
=> No sooner/Hardly had I came home than/when I went to bed.
Liên từ trong tiếng Anh được hiểu đơn giản là những từ có chức năng liên kết hai từ, cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau. Trong tiếng Anh có ba loại liên từ chính là liên từ kết hợp, liên từ tương quan, liên từ phụ thuộc.
-Liên từ kết hợp: được dùng để nối hai đơn vị tương đương với nhau về loại từ, thì của mệnh đề. Ví dụ một số liên từ kết hợp: and (và), but (nhưng), yet (vừa mới), or (hoặc), for, so,...
-Liên từ tương quan: both…..and (cả hai), not only….but also (không những...mà còn), either...or (cả cái này cả cái kia), neither...nor (không cái này, không cái kia), rather than,..
-Liên từ phụ thuộc: because (bởi vì), since (bởi vì), before (trước), after (sau), though (mặc dù), although (mặc dù), if (nếu), until (cho đến khi), when (khi), even if (mặc dù).
As long as được sử dụng với nghĩa là miễn là, miễn như.
Ví dụ:
I will finish this project as expected as long as you don’t give me any additional tasks. (Tôi sẽ hoàn thành dự án này như mong đợi miễn là bạn không giao thêm cho tôi bất kì công việc nào nữa)
As long as cũng được sử dụng trong cấu trúc so sánh.
Ví dụ:
This table is as long as this ruler. (Chiếc bàn này dài như chiếc thước)
As well as được sử dụng với nghĩa là cũng như, thêm vào đó.
Cấu trúc: S + V1 +…, as well as + V2 …
S+ Adj….as well as + Adj
Ví dụ:
She cooks dinner as well as takes care of the children. (Cô ấy vừa nấu ăn vừa trông lũ trẻ
He is handsome as well as intelligent. (Anh ấy vừa đẹp trai, vừa thông minh)
=> He is not only handsome but also intelligent.
As well as cũng được sử dụng trong cấu trúc câu so sánh ngang bằng:
Ví dụ:
Nam cooks food as well as her mother. (Nam nấu ăn ngon như mẹ anh ấy)
As far as trong tiếng Anh được sử dụng với nghĩa theo như, dùng để đưa ra quan điểm cá nhân của người nói.
Cấu trúc thông dụng:
As far as I know = To my knowledge: Theo như tôi được biết
As far as sb/sth is concerned: Theo quan điểm của ai về điều gì
As far as I can see: Theo tôi thấy
As far as it goes: tốt nhất, không thể tốt hơn được nữa
Ví dụ:
As far as I know, he presents today. (Theo như tôi biết thì anh ấy thuyết trình ngày hôm nay)
As far as he is concerned, Tom will be absent today. (Theo như anh ấy lo lắng thì Tom sẽ vắng mặt ngày hôm nay)
It’s a good presentation as far as it goes. (Đó là bài thuyết trình tốt nhất rồi)
As far as I can see, there are two solutions for this problems. (Theo như tôi thấy, có hai giải pháp cho vấn đề này.)
Như vậy, trên đây là lý thuyết và bài tập liên quan đến cấu trúc As soon as trong tiếng Anh. Vieclam123.vn chúc các bạn ngày càng nắm được nhiều cấu trúc hay trong tiếng Anh và áp dụng thành thạo chúng để đạt điểm cao trong các kì thi.
>>> Tham khảo ngay:
04/04/2023
15/06/2022
30/01/2021
08/10/2020