close
cách
cách cách cách cách cách

Quần thể là gì? Những đặc điểm cơ bản trong quần thể bạn đã nắm rõ?

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Quần thể - một kiến thức khá quen thuộc trong bộ môn sinh học, tuy nhiên nhiều người lại nhầm lẫn khái niệm này với quần xã hay hệ sinh thái. Vậy thực chất quần thể là gì và đâu là những đặc trưng cơ bản của quần thể?

Kiến thức đã được học nhưng qua thời gian cũng sẽ khiến bạn lãng quên một cách đáng kể, vậy hãy cùng vieclam123.vn ôn lại kiến thức thú vị và hấp dẫn này qua bài viết dưới đây nhé.

1. Bạn hiểu khái niệm Quần thể là gì?

Nhắc đến quần thể, bất cứ ai cũng hiểu rằng đây là kiến thức của bộ môn Sinh học, tuy nhiên lại không có nhiều người hiểu rõ bản chất quần thể là gì?

Về cơ bản, quần thể được hiểu là một tập hợp nhiều cá thể sinh vật cùng loài, chúng cùng sống trong một không gian xác định ở một thời điểm nhất định. Ngoài ra, những cá thể trong cùng quần thể còn có chung lịch sử phát triển, đồng thời cũng sống tách biệt với những quần thể cùng loài khác.

Bạn hiểu khái niệm Quần thể là gì
Bạn hiểu khái niệm Quần thể là gì?

Quần thể có thể sinh sản theo 2 hình thức là sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính, thậm chí là cả 2. Những cá thể được coi là một quần thể khi chúng đáp ứng được những điều kiện sau đây:

Thứ nhất, các cá thể cùng loài, có chung 1 vốn gen và chúng thường tồn tại quan hệ sinh sản

Thứ hai, các cá thể có chung lịch sử hình thành, hay nói cách khác là chúng đã trải qua nhiều thế hệ sinh sống cùng nhau

Thứ ba, các cá thể trong cùng quần thể cần tồn tại trong 1 thời điểm

Thứ tư, chúng thường được phân bố trong cùng một không gian, người ta gọi là sinh cảnh thuộc hệ sinh thái

Để hình dung rõ hơn về khái niệm quần thể là gì, bạn có thể theo dõi những ví dụ sau đây.

Ví dụ 1: Một đàn cá chép sống chung 1 ao, chúng đã có nhiều đời sống cùng nhau. Mặc dù vẫn là cá chép nhưng chúng không thể nào vượt cạn mà sang sinh sống với quần thể cá chép ở ao bên cạnh.

Ví dụ 2: Một đàn voi chung sống theo bầy đàn, chúng tụ tập với nhau và cùng nhau trải qua nhiều thế hệ chung sống ở 1 nơi. Chúng có mối quan hệ họ hàng cho nên thường che chở và bảo vệ cho nhau.

2. Quần thể và những đặc trưng cơ bản

Một quần thể sinh vật thường có những đặc trưng cơ bản sau đây:

2.1. Cấu trúc sinh sản và giới tính của quần thể

Cấu trúc sinh sản và giới tính của quần thể
Cấu trúc sinh sản và giới tính của quần thể

Có 2 khái niệm bạn cần ghi nhớ và phân biệt trong phần này đó chính là cấu trúc sinh sản và giới tính sinh sản của quần thể. Cụ thể:

- Cấu trúc sinh sản: Chính là tỷ lệ con đực trên con cái trong cùng 1 đàn sinh sản. Tỷ lệ này có được là do tập tính của từng đàn, mục đích nhằm nâng cao khả năng thụ tinh hay tăng tỷ lệ sống sót,...

- Cấu trúc giới tính: Là một tỷ lệ số cá thể đực trên cá thể cái trong cùng 1 quần thể. Thông thường, cấu trúc giới tính trong thiên nhiên và số cá thể mới sinh thường mang tỷ lệ là 1:1. Tuy nhiên nó sẽ được thay đổi phụ thuộc vào môi trường sống, đặc tính từng loài hay sức sống của từng cá thể trong đàn,...

Dựa vào cấu trúc giới tính, người ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ con đực và con cái sao cho phù hợp với nhu cầu sản xuất cũng như khai thác tài nguyên.

2.2. Thành phần về nhóm tuổi trong quần thể

Thành phần về nhóm tuổi trong quần thể
Thành phần về nhóm tuổi trong quần thể

Có 3 nhóm tuổi được quy định trong đời sống sinh vật bao gồm: Nhóm trước sinh sản, Nhóm sinh sản và Nhóm sau sinh sản.

Cả 3 nhóm tuổi này đều phụ thuộc vào tuổi thọ trung bình của loài, điều kiện sống, khu vực phân bố và khả năng sống sót của từng nhóm tuổi khác nhau.

Việc nghiên cứu kỹ lưỡng về nhóm tuổi trong quần thể giúp con người dự đoán được sự phát triển của quần thể trong tương lai. Khi xếp chồng các nhóm tuổi lên nhau thì ta được tháp tuổi (ở quần thể người thì đây được gọi là tháp dân số), cụ thể như sau:

- Tháp phát triển: Đặc điểm của loại tháp này là đáy rộng, đỉnh nhọn biểu hiện cho việc cá thể non nhiều, số lượng cá thể già nhỏ hơn.

- Tháp ổn định: Đặc điểm là đáy rộng vừa, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện cho tỷ lệ sinh và tử tương đương nhau.

- Tháp suy thoái: Mang đặc đặc đáy hẹp, có đỉnh rộng nghĩa là tỷ lệ tử nhiều, sinh ít. Hay còn hiểu là quần thể có nhiều cá thể già và số lượng con non rất ít.

2.3. Quần thể và sự phân bố cá thể

Quần thể và sự phân bố cá thể
Quần thể và sự phân bố cá thể

“Phân bố” chính là sự độc chiếm về mặt không gian, theo đó phân bố quần thể chính là sự độc chiếm không gian của quần thể trong sinh cảnh.

Có 3 dạng phân bố quần thể như sau:

- Dạng 1 (Phân bố đều): Khi đạt điều kiện môi trường đồng nhất, quần thể sẽ có sự phân bố đồng đều. Theo đó, các cá thể trong môi trường có tính lãnh thổ cao, tuy nhiên dạng phân bổ này khá hiếm hoi trong tự nhiên.

- Dạng 2 (Phân bố theo nhóm): Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống không đồng nhất, các cá thể có xu hướng tụ lại với nhau, đây cũng chính là kiểu phân bố thường gặp nhất trong tự nhiên đối với quần thể.

- Dạng 3 (Phân bố ngẫu nhiên): Đây là dạng phân bố trung gian, xảy ra khi điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể lại không có tính lãnh thổ cao, đương nhiên cũng không có xu hướng tụ họp cùng nhau. Tuy nhiên dạng này cũng khá hiếm gặp trong tự nhiên.

2.4. Kích thước và mật độ của quần thể như thế nào?

2.4.1. Kích thước của quần thể

Kích thước quần thể được hiểu là số lượng cá thể sinh sống trong quần thể đó, chúng hợp với nguồn sống và không gian sống hiện tại.

Thông thường, những loài có kích thước cơ thể nhỏ lại tồn tại trong quần thể lớn và ngược lại. Mối quan hệ này bị kiểm soát chủ yếu bởi đặc tính thích nghi từng loài và nguồn nuôi dưỡng trong môi trường mà chúng đang sinh sống.

Kích thước của quần thể
Kích thước của quần thể

Để tính số lượng cá thể trong 1 quần thể, người ta áp dụng theo công thức sau đây:

Nt = No - D + B + I - E

Trong đó:

- Nt và No: Là số lượng cá thể trong quần thể tại thời điểm t và to

- D: Chính là mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể

- B: Mức sinh sản của cá thể trong quần thể

- I: Chính là mức nhập cư

- E: Mức di cư của các cá thể trong quần thể

Khi tìm hiểu về kích thước của quần thể, người ta nhận thấy có 2 mức là kích thước tối thiểu và kích thước tối đa.

- Kích thước ở mức tối thiểu: Biểu thị đặc trưng cho từng loài, trong đó đảm bảo khoảng cách nhất định để các cá thể có thể sinh sống và phát triển một cách bình thường.

Nếu kích thước của quần thể đạt dưới ngưỡng này thì chắc chắn quần thể này sẽ dần bị suy thoái và có nguy cơ diệt vong.

- Kích thước quần thể ở mức tối đa: Đây là mức mà quần thể đạt ngưỡng cao nhất. Nếu theo lý thuyết thì số lượng của quần thể có thể đạt tới mức vô hạn, tuy nhiên trên thực tế thì chúng cũng phụ thuộc vào không gian cũng như nguồn sống của môi trường hiện tại. Chúng cần phải chia sẻ không gian và nguồn sống cho những loài sinh vật khác cho nên kích thước quần thể chỉ có thể phát triển tới một ngưỡng nhất định nào đó khi cân bằng với điều kiện sống.

2.4.2. Mật độ của quần thể

Mật độ quần thể hay chính là số lượng của cá thể trong 1 quần thể, mật độ này được tính trên một đơn vị thể tích hoặc diện tích mà chúng đang sinh sống.

Mật độ quần thể có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong đời sống sinh vật, khi mật độ cá thể tăng lên, đồng nghĩa với mật độ quần thể tăng, nguồn sống sẽ bị giảm đi và gây ra ô nhiễm môi trường.

Mật độ của quần thể
Mật độ của quần thể

Khi mật độ quần thể tăng cao, mức sinh sản của cá thể giảm, bệnh tật gia tăng khiến cho nhiều cá thể bị chế. Nhiều cá thể bị chết là nguyên nhân dẫn đến mật độ quần thể giảm xuống.

Khi mật độ quần thể giảm, đây lại là điều kiện để các cá thể có thêm nguồn sống trong tự nhiên, ô nhiễm môi trường cũng giảm khiến cho sức sống của từng cá thể tăng cao.

Quá trình này cứ thế được diễn ra giúp các quần thể luôn duy trì được số lượng phù hợp, từ đó mật độ của quần thể cũng được chi phí và duy trì ở mức ổn định.

Người ta xác định mật độ quần thể bằng cách nào bạn có biết?

- Đối với quần thể thực vật nổi, động vật nổi: Người ta xác định mật độ quần thể theo phương pháp đếm số lượng cá thể có trong cùng 1 thể tích nước, đương nhiên thể tích này nằm trong vùng mà quần thể đó chiếm đóng.

- Đối với quần thể thực vật và động vật dưới đáy: Xác định mật độ quần thể bằng cách xác đếm số lượng trên ô tiêu chuẩn

- Với quần thể vi sinh vật: Người ta tính mật độ dựa trên số lượng khuẩn lạc trong cùng môi trường nuôi cấy có xác định

- Đối với cá trong vực nước: Người ta sẽ đánh dấu cá thể, sau đó bắt chúng lại từ đó tìm ra kích thước của quần thể. Có kích thước của quần thể rồi sẽ suy ra mật độ của quần thể đó.

2.5. Sức sinh sản và mức độ tử vong của cá thể trong quần thể

Sức sinh sản và mức độ tử vong của cá thể trong quần thể
Sức sinh sản và mức độ tử vong của cá thể trong quần thể

Sức sinh sản được hiểu là khả năng gia tăng số lượng của các thể trong quần thể, sức sinh sản phụ thuộc vào đặc tính sinh sản của từng cá thể. Bao gồm:

- Số lượng trứng hay con trong 1 lần sinh sản, hoặc khả năng chăm sóc trứng hoặc con của cá thể của loài đó

- Sức sinh sản cũng phụ thuộc vào số lứ để trong 1 năm và tuổi trưởng thành sinh dục

- Mật độ cá thể cũng phụ thuộc vào sức sinh sản của quần thể

Sự tử vong trong 1 quần thể chính là việc giảm đi đi số lượng cá thể trong cùng 1 quần thể. Các yếu tố mà nó phụ thuộc chính là giới tính, nhóm tuổi hay điều kiện sống.

Quần thể là gì và những thông tin xoay quanh quần thể đã được chia sẻ chi tiết ở bài viết vừa rồi. Hy vọng bạn sẽ sử dụng chúng cho công việc của mình một cách hiệu quả. Ngoài ra, bạn có thể theo dõi những thông tin hữu ích khác bằng cách truy cập vào website vieclam123.vn mỗi ngày.

Sinh sản vô tính là gì?

Sinh sản vô tính là gì? Một trong những kiến thức cơ bản trong bộ môn Sinh học mà bạn đã từng được học nhưng có thể đã quên. Vậy hãy cùng tôi ôn lại phần kiến thức thú vị này qua bài viết bên dưới nhé.

Sinh sản vô tính là gì?

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
đối phó nỗi sợ hãi trong quá trình phỏng vấn
Tìm hiểu lý do và cách đối phó nỗi sợ hãi trong quá trình phỏng vấn
Chúng ta cần phải làm gì để đối phó nỗi sợ hãi trong quá trình phỏng vấn? Nỗi sợ hãi sẽ gây ra những điều gì và nguyên nhân của nỗi sợ hãi đó là gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết với vieclam123.vn qua bài viết dưới đây.

Kế toán bán hàng xin việc
Cách thức chuẩn bị giúp ứng viên Kế toán bán hàng xin việc hiệu quả
Nhu cầu của công việc Kế toán bán hàng hiện nay như thế nào? Kế toán bán hàng xin việc cần những tố chất gì? Khi xin việc, Kế toán bán hàng cần chuẩn bị những gì? Hãy cùng bài viết sau đây của vieclam123.vn khám phá.

câu hỏi phỏng vấn Nhân viên kinh doanh vé máy bay
Khám phá trọn bộ câu hỏi phỏng vấn Nhân viên kinh doanh vé máy bay
Làm cách nào để chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn Nhân viên kinh doanh vé máy bay để trả lời một cách hiệu quả? Đặt câu hỏi thông minh trong buổi phỏng vấn đối với vị trí Nhân viên Kinh doanh vé máy bay như thế nào? Hãy cùng vieclam123.vn tìm hiểu.

câu hỏi phỏng vấn Nhân viên kinh doanh tour
Trọn bộ câu hỏi phỏng vấn Nhân viên kinh doanh tour và cách trả lời
Tìm hiểu về những câu hỏi phỏng vấn Nhân viên kinh doanh tour thường gặp nhất và cách trả lời những câu hỏi này theo hướng đi có thể gây ấn tượng với Nhà tuyển dụng thông qua bài viết dưới đây của vieclam123.vn.