Mẹo thi Part 5 TOEIC, nắm vững các cấu trúc ngữ pháp thường gặp
Mẹo thi Part 5 TOEIC, nắm vững các cấu trúc ngữ pháp thường gặp
Đối với mỗi Part trong bài thi TOEIC, chúng ta đều có những mẹo nhỏ khác nhau để thí sinh có thể giành điểm số cao nhất. Ở bài viết dưới đây, hãy cùng Vieclam123.vn tìm hiểu về mẹo thi Part 5 TOEIC nhé.
MỤC LỤC
Part 5 TOEIC là phần thi kỹ năng Reading, yêu cầu thí sinh hoàn thành chỗ trống trong câu hoặc đoạn văn ngắn. Part 5 chủ yếu dùng để kiểm tra từ vựng, ngữ pháp của thí sinh và đây được coi là phần gỡ điểm cho TOEIC Reading.
Part 5 TOEIC bao gồm 30 câu trắc nghiệm yêu cầu bạn chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống. Thông thường sẽ có từ 11-13 câu hỏi trong part 5 về từ vựng, 12-13 câu về từ loại và 14-16 câu hỏi xoay quanh các chủ đề khác nhau.
Về cấu trúc ngữ pháp, các câu hỏi sẽ xoay quanh chủ điểm ngữ pháp về thì, về câu điều kiện, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, câu bị động, mệnh đề quan hệ, câu đảo ngữ. Về phần từ vựng, thí sinh cần phải nắm vững kiến thức về đại từ, giới từ, liên từ, loại từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
Có 5 dạng bài thường xuất hiện trong Part 5 TOEIC, đó là:
Loại 1: Meaning (Nghĩa của từ)
Loại 2: Preposition (Giới từ)
Loại 3: Word form (Từ loại)
Loại 4: Connecting word and Adverb-clause (Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ)
Loại 5: Relative Pronoun (Đại từ quan hệ)
Loại 6: Pronoun / Reflexive / Possessive adjectives (Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu)
Đối với dạng bài hoàn thành câu trong Part 5, thí sinh cần phải làm nhanh nhất có thể để tiết kiệm thời gian cho Part 6, Part 7 là những phần “khó ăn” hơn. Đồng thời, thí sinh cũng cần cẩn trọng để làm được câu nào là có thể có được điểm câu đó.
Phần Part 5 TOEIC chủ yếu là các câu về từ vựng, ngữ pháp, đòi hỏi khả năng ghi nhớ và vốn từ vựng của thí sinh. Với những câu hỏi dễ, nằm trong tầm hiểu biết của thí sinh thì thời gian làm bài có thể chưa đến 10 giây, với những câu khó hơn và cần sự suy luận thì thời gian làm bài có thể lên tới 30 giây/câu.
Với những câu hỏi hoàn toàn mới và bạn không biết đáp án trả lời thì bạn nên nhanh chóng bỏ qua. Sau khi hoàn thành bài thi và còn thời gian thì hãy quay lại những câu khó để làm phương án loại trừ và chọn đáp án bạn cảm thấy chính xác nhất. Nếu không thể suy luận thêm thì cũng đừng quên “Chọn bừa” một đáp án để không bỏ qua 25% xác suất chọn được đáp án đúng nha.
Với dạng bài điền đáp án đúng sao cho phù hợp với ý nghĩa của câu đã cho thì chỉ có một cách để bạn có thể lựa chọn đáp án đúng đó là mở rộng vốn từ vựng của mình. Khi bạn hiểu được nghĩa của từ, nghĩa của câu hỏi thì bạn cũng sẽ rất nhanh chóng khoanh tròn được đáp án chính xác. Còn một khi bạn đã không biết nghĩa của từ vựng thì sẽ rất khó để bạn có thể suy luận được, vì bạn không có dữ liệu, căn cứ nào để có thể suy ra nghĩa của từ ở trong câu hỏi cả.
Để mở rộng vốn từ tiếng Anh, bạn nên thực hành làm nhiều đề thi TOEIC, học từ vựng TOEIC từ một số giáo trình như “600 Từ vựng TOEIC”,...
Để làm tốt dạng bài này trong Part 5 cũng không có mẹo nào khác ngoài việc bạn phải ghi nhớ các cụm giới từ, làm bài tập thật nhiều để nhớ giới từ nào đi với danh từ, tính từ, động từ nào.
Dưới đây là một số giới từ đi kèm tính từ, danh từ, động từ thông dụng thường gặp trong bài thi TOEIC mà bạn có thể tham khảo:
Tính từ và giới từ đi kèm với nhau:
Giới từ đi kèm tính từ | |||
Afraid of | Happy about | Similar to | Familiar with |
Angry of | Interested in | Sorry for | Fond of |
Aware of | Jealous of | Sure of | Married to |
Capable of | Made of | Tired of | Proud of |
Careless about | Made from | Worried about |
Danh từ và giới từ đi kèm với nhau:
Giới từ đi kèm danh từ | |||
Approval of | Desire for | Interest in | Respect for |
Awareness of | Fondness for | Love of | Success in |
Belief in | Grasp of | Need for | Confusion about |
Concern for | Reason for | Participation in | Hope for |
Động từ và giới từ đi kèm với nhau:
Giới từ đi kèm động từ | |||
Apologize for | Hear of | Speak of | Think of |
Ask for | Know about | Study for | Worry about |
Belong to | Pay for | Talk about | |
Care for | Prepare for | Think about |
Làm các bài tập về từ loại, bạn cần phải xác định được vị trí này cần điền danh từ, động từ, hay tính từ, xác định được dạng thức của động từ ở dạng “V-ing” hay “to V”. Một số kiến thức hữu ích cho dạng bài “Word form” bạn cần ghi nhớ như:
Prep + N/V-ing: sau giới từ là danh từ hoặc V-ing
a/the + (adv + adj + N) = a/the + N phrase: Trước danh từ là tính từ, trước tính từ là trạng từ.
Câu điều kiện
Câu bị động, chủ động
Thí sinh cần nắm được cách sử dụng của các từ nối như “for, and, nor, but, or, yet, so”, các liên từ tương quan như “both...and, either...or, neither….nor, not only….but also, would rather...than, no sooner...than, whether...or, hardly...when”, hay các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian như “before, after, since, until, once, as soon as, as/when, while”.
Khi nhớ được cách sử dụng và ý nghĩa của các từ nối, các liên từ trong tiếng Anh, thí sinh cần dịch nghĩa được câu hỏi và lựa chọn đáp án trả lời đúng.
Thí sinh cần nắm được cách sử dụng của các đại từ quan hệ who, whom, which, that,..để chọn đáp án đúng.
Cần phải xác định được thành phần câu để lựa chọn khi nào sử dụng đại từ, khi nào dùng tính từ sở hữu, khi nào dùng đại từ phản thân.
Một số bẫy thường xuất hiện trong Part 5 mà thí sinh cần phải lưu tâm như:
-Khi nói về lịch trình tàu xe, máy bay, nếu có xuất hiện dấu hiệu của thì tương lai đơn như tomorrow, next day,....thì chúng ta vẫn chia động từ ở thì hiện tại đơn.
-Khi nhìn thấy dấu hiệu của thì tương lai, ta cần xác định sự việc được quyết định tại thời điểm nói hay đã có kế hoạch, lịch trình từ trước và chắc chắn sẽ xảy ra để có thể lựa chọn đáp án ở thì tương lai đơn hay tương lai gần.
-Với những câu có chứa các động từ “think, predict, be sure, expect that…”, các động từ đó được chia ở thì hiện tại đơn nhưng thông thường vế sau sẽ được chia ở thì tương lai đơn.
Trong một số cấu trúc giả định của động từ, tính từ, thì chúng ta thường để động từ ở mệnh đề chính dạng nguyên thể chứ không chia theo chủ ngữ.
Cấu trúc giả định của động từ:
S1+ suggest/recommend/request/ask/require/demand/insist,....+ S2+ (should) +V (nguyên thể)
Cấu trúc giả định của tính từ:
It + be +crucial/vital/essential/mandatory/necessary.....that + S+ should (not) +V(nguyên thể).
Trên đây là mẹo thi Part 5 được Vieclam123.vn tổng hợp lại và chia sẻ tới bạn. Hy vọng bạn đã có được những thông tin hữu ích và chăm chỉ luyện tập để có thể giành được điểm số cao trong bài thi.
>> Tin liên quan:
MỤC LỤC
04/04/2023
15/06/2022
30/01/2021
08/10/2020