Tìm hiểu cách đọc kí tự đặc biệt trong tiếng Anh như người bản xứ
Tìm hiểu cách đọc kí tự đặc biệt trong tiếng Anh như người bản xứ
Những kí tự đặc biệt trong tiếng Anh đã trở nên rất phổ biến và quen thuộc nhưng liệu bạn có nắm được cách đọc chính xác của những kí tự này không. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết được cách đọc chuẩn xác nhất nhé.
Dấu câu trong tiếng Anh là một chủ đề không mới nhưng không phải ai cũng đã nắm được cách đọc và cách sử dụng tất cả các dấu câu này sao cho đúng. Dưới đây là tổng hợp tất cả các dấu câu trong tiếng Anh:
-Dấu chấm (.): full stop, period, đọc là /ˈpirēəd/ được dùng để ngắt một câu hoàn chỉnh.
-Dấu chấm giữa các số nguyên tố (2.5): đọc là dot
-Dấu nháy đơn (‘...’): apostrophe, đọc là / əˈpɑːstrəfi /
-Dấu nháy kép (“...”): ditto mark, đọc là / ˈdɪtoʊ mɑːrks /, dùng để trích dẫn một từ hay một cụm từ.
-Dấu hai chấm (:): colon, đọc là / ˈkoʊlən /, dùng để giải thích hoặc cung cấp thông tin hoặc để bắt đầu một cuộc hội thoại trực tiếp.
-Dấu ngoặc đơn ( (...) ) ,({...} ), ( <...> ): brackets, đọc là / ˈbrækɪts /
-Dấu phẩy (,): comma, đọc là / ˈkɑːmə /, dùng trong trường hợp để liệt kê, phân tách các mệnh đề phụ thuộc và các cụm giới từ dài, các mệnh đề độc lập.
-Dấu chấm than (!): exclamation mark/ ˌekskləˈmeɪʃn mɑːrk /, dùng ở cuối câu thể hiện sự ngạc nhiên hoặc muốn nhấn mạnh một ý nào đó.
-Dấu hỏi chấm (?): question mark, đọc là / ˈkwestʃən mɑːrk /, được dùng ở cuối câu nghi vấn.
-Dấu chấm phẩy (;): semicolon, đọc là / ˈsemikoʊlən /, được dùng để tách hai mệnh đề độc lập.
-Dấu ba chấm (...): ellipses, dùng để diễn tả một sự vật, sự việc còn tiếp, chưa thể liệt kê hết.
-Dấu gạch ngang (-): hyphen, đọc là / ˈhaɪfn /dấu nối trong từ ghép
-Dấu gạch chéo (/): slash, đọc là / slæʃ/ , được sử dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày, tính toán, lập trình.
-Dấu gạch chéo ngược (\): backslash, sử dụng chủ yếu trong các phép toán
-Dấu gạch dưới (_): được đọc là underscore, understroke (dấu gạch dưới từ, ngữ dùng để nhấn mạnh)
-Dấu ( «...» ): guillemots, đọc là / ˈɡɪlɪmɑːts/
-Dấu gạch trái(/) : solidus, đọc là / ˈsɑːlɪdəs /, dùng để phân tách hai từ có cùng trường nghĩa, có thể thay thế cho nhau.
-Dấu cộng(+): plus sign
-Dấu trừ (-): minus sign
-Dấu chia (:): division sign
-Dấu nhân (x): multiplication
-Dấu bằng (=): equals
Các kí hiệu đặc biệt không những được sử dụng trong các văn bản tiếng Anh mà còn thường xuyên xuất hiện trong các email công việc, các hợp đồng văn bản hoặc hóa đơn thanh toán. Dưới đây là những kí tự đặc biệt trong tiếng Anh mà có lẽ đã trở nên rất quen thuộc nhưng lại ít người biết đến cách đọc và ý nghĩa của nó:
-Kí hiệu @: kí hiệu được đọc là at sign/ ət saɪn /
-Kí hiệu #: Hash
-Kí hiệu $: đơn vị tiền tệ của Mỹ đọc là dollar
-Kí hiệu £: đơn vị tiền tệ của Anh, được đọc là pound
-Ký hiệu ¥: Yen sign
-Kí hiệu ¢: cent sign
-Kí hiệu &: và, thêm vào, đọc là ampersand
-Kí hiệu *: dấu sao được dùng để nhấn mạnh hoặc bổ sung ý, đọc là asterisk
-Kí hiệu ~: tilde
-Ký hiệu • : bullet đọc là / ˈbʊlɪt /
-Kí hiệu ^: caret có phiên âm là / ˈkærət /
-Kí hiệu ¡: là inverted exclamation mark, đọc là / ɪnˈvɜːrt ˌekskləˈmeɪʃn mɑːrk
-Kí hiệu ¿: inverted question mark, đọc là / ɪnˈvɜːrt ˈkwestʃən mɑːrk /
-Kí hiệu %: percent, / pər ˈsent /
-Ký hiệu ®: registered trademark, đọc là / ˈredʒɪstər ˈtreɪdmɑːrk
-Kí hiệu vô cực ∞: infinity
-Kí hiệu độ °C : degree
-Biểu tượng giây “: second
-Kí hiệu CC: Là viết tắt của cụm từ carbon copy, thường hay hiển thị trong phần gửi mail, muốn đề cập tới việc gửi bản sao nội dung email tới một email khác
-Kí hiệu BBC: là viết tắt của từ blind carbon copy, thường xuất hiện trong mục gửi mail, cho phép người dùng gửi bản sao tới các email nhưng không hiển thị email đó.
-Kí hiệu ™: được đọc là trademark, dùng để chỉ một thương hiệu đã được đánh dấu bản quyền.
-Kí hiệu ( № ): numero sign, đọc là / ˈnʌmər saɪn /
-Kí hiệu ( ¶ ): pilcrow, đọc là / ˈpɪl kroʊ /
-Kí hiệu §: section sign, chia thành các mục, chương, đoạn, trong văn chương
Như vậy, bài viết trên đây đã tổng hợp cho bạn cách đọc dấu câu và kí tự đặc biệt trong tiếng Anh. Chắc hẳn qua bài viết này bạn đã hiểu hơn và nắm chắc được ý nghĩa của những kí tự đặc biệt đó rồi chứ. Chúc các bạn học tốt.
>>> Tham khảo thêm:
04/04/2023
15/06/2022
30/01/2021
08/10/2020