Để viết được CV bằng Tiếng Nhật thì người viết phải có một vốn từ nhất định. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể sử dụng thông thạo thứ tiếng này. Sau đây vieclam123.vn sẽ gợi ý một số từ vựng viết CV tiếng nhật hay dùng. Ngoài ra, bài viết sẽ cho bạn đọc biết được lý do tại sao phải dùng từ vựng tiếng Nhật trong CV.
MỤC LỤC
Hiện nay có rất nhiều công ty, doanh nghiệp Nhật Bản có trụ sở làm việc tại Việt Nam nên nhu cầu người Việt đi xin việc tại các công ty Nhật Bản tương đối nhiều. Hay nhiều người nếu muốn ứng tuyển vào công ty Nhật Bản để gây ấn tượng họ hoàn toàn nên dùng mẫu CV tiếng Nhật.
Từ vựng viết CV Tiếng Nhật là các loại từ mang tính chất chuyên biệt, hay sử dụng trong CV của người Nhật Bản và những người ngoại quốc có nhu cầu muốn ứng tuyển tại các công ty Nhật. Các loại từ này được viết hoàn toàn bằng Tiếng Nhật.
Có nhiều lý do để bạn phải sử dụng tốt Tiếng Nhật trong CV của mình. Nếu bạn không phải người Nhật thì việc bạn sử dụng ngôn ngữ Tiếng Nhật trong CV sẽ là một điểm cộng rất lớn.
Việc ứng tuyển vào công ty Nhật nên sử dụng ngôn ngữ tiếng Nhật là điều đương nhiên. Dĩ nhiên không phải công ty nào cũng yêu cầu ứng viên phải gửi CV bằng Tiếng Nhật. Nhưng bạn có thể giành lợi thế cho mình bằng việc tự tạo CV bằng Tiếng Nhật.
Sẽ không có sự phân biệt giữa hai loại ngôn ngữ trong CV mà đây chỉ là cách để ứng viên tạo ấn tượng tốt trước khi phỏng vấn. Bởi khi ứng viên viết CV bằng tiếng Nhật họ sẽ cho rằng ứng viên rất có tâm huyết với công việc mà họ đã lựa chọn. Có thể ứng viên không biết tiếng Nhật nhưng họ đã bỏ công sức của mình ra để cố gắng làm một CV đúng với ngôn ngữ của công ty.
Xem thêm: Qualification trong CV là gì? Cách viết qualification ấn tượng nhất!
Dưới đây là các từ ngữ có nghĩa liên quan đến các nội dung cần nhắc đến trong CV:
履歴書 (Rirekisho): lý lịch bản thân
記入日 (Kinyū-bi ): ngày viết.
日現在 (Nichigenzai): ngày viết
氏名 (Shimei): tên.
生年月日 (Seinengappi), 誕生日 (Tanjōbi): ngày sinh
男 (Otoko): nam, 女 (onna): nữ
写真 (Shashin): ảnh
国籍 (Kokuseki) quốc tịch
現住所 (Genjūsho) địa chỉ hiện tại
連絡先 (Renrakusen): thông tin liên lạc
電話 (Denwa), 電話番号 (Denwabangō): số điện thoại
メールアドレス (Mēruadoresu): email người viết CV
学歴 (Gakureki) quá trình học tập
小学校 (Shōgakkō): trường cấp 1
中学校 (Chūgakkō): trường THCS
高等学校 (Kōtō gakkō): trường THPT
大学 (Daigaku): trường đại học
学部 (Gakubu): ngành, khoa
学士 (Gakushi): cử nhân
職歴 (Shokureki): quá trình làm việc tự thuật
免許 (Menkyo), 資格 (shikaku): chứng chỉ, bằng cấp
日本語能力試験 (Nihon gonōryokushiken): chứng chỉ tiếng Nhật
特技 (Tokugi): kỹ năng đặc biệt
本人希望記入欄 (Honnin kibō kinyū ran): nguyện vọng
勤務部署 (Kinmu busho): bộ phận làm việc
勤務地 (Kinmuchi): nơi làm việc
給与 (Kyūyo) lương.
Một CV tiếng Nhật thường chia làm 4 nội dung bao gồm: thông tin cá nhân, quá trình học tập và làm việc, bằng cấp chứng chỉ, sở thích và kỹ năng.
- Họ tên (氏 名):
Họ tên của bạn phải viết in hoa, trong tên không được có dấu. Khoảng cách giữa các chữ cách đều nhau sao cho phù hợp và dễ nhìn.
Ví dụ: Tên bạn là Nguyễn Huy Hoàng thì sẽ ghi trong CV là: NGUYEN HUY HOANG
- Ngày sinh (生 年 月 日)
Ở Nhật có định dạng về ngày tháng sẽ khác Việt Nam, ngày tháng của họ sẽ đảo ngược lại so với Việt Nam là (năm/tháng/ngày).
Nếu ở Việt Nam bạn sinh ngày 08/12/1997 thì khi ghi ngày sinh trong CV Nhật thì bạn sẽ phải đổi lại thành: 1997/12/08
- Giới tính (性別): Nam (男), Nữ (女)
- Địa chỉ hiện tại (現住所): bạn vẫn sẽ ghi địa chỉ bình thường về nơi mà bạn đang ở. Trong mục này bạn sẽ phải ghi đầy đủ thông tin về Tỉnh (県) hoặc Thành phố (市) nơi bạn sinh sống.
- Địa chỉ email của bạn (メールアドレス), Số điện thoại di động (携帯電話番号):
Các thông tin này bạn sẽ ghi theo đúng với số điện thoại và email hiện tại của bạn.
- Ảnh CV (写真)
Ảnh dùng trong CV nhất là ứng tuyển vào các công ty Nhật thì ảnh phải lịch sự, ăn mặc và đầu tóc phải gọn gàng. Người Nhật sẽ rất để ý những tiểu tiết như thế này. Ảnh chụp trong CV không được quá lâu, khoảng thời gian phù hợp của ảnh là ảnh chụp trong vòng 6 tháng trở lại.
Nội dung trong quá trình học tập bạn sẽ ghi trong CV:
Tên trường (学校名), tên khoa (学部名), tên ngành học (専攻), tốt nghiệp (卒業時間)
Nếu bạn vẫn chưa tốt nghiệp mà năm sau mới tốt nghiệp thì bạn sẽ ghi là 卒業見込み
Trong phần quá trình học tập bạn không nên ghi quá dài dòng. Bạn chỉ nên ghi trường trung cấp, cao đẳng, đại học mà bạn đã học gần đây. Nếu trường cấp 3 bạn có thành tích nổi trội trong trường thì bạn mới nên ghi vào CV.
CV của bạn nên ghi tên trường bằng katakana để nhà tuyển dụng có thể đọc chính xác tên trường của bạn.
Ví dụ: Nếu bạn học trường Đại học Bách Khoa thì tên trường sẽ là: “ポリテクニック” mà không phải là: “Bách Khoa 大学”
Nội dung về nghiệm làm việc (職歴):
Bạn nên ghi các nội dung theo trinh tự thời gian, thời gian gần nhất sẽ được viết ở đầu và các thời gian lâu hơn thì viết ở sau.
Bằng cấp và chứng chỉ hiện có (既存の学位と証明書): bạn có những chứng chỉ gì mà có thể phục vụ cho công việc bạn ứng tuyển thì bạn sẽ ghi vào CV của mình với đầy đủ tên của chứng chỉ.
Nếu bạn chưa có chứng chỉ mà bạn dự kiến thi thì sẽ ghi như sau: tên kỳ thi và đằng sau 受験予定
VD: 日本語能力試験JLPT N3 受験予定
Tuy nhiên nếu bạn không có chứng chỉ nào cũng không sao. Những việc có dự định và kế hoạch trong tương lai sẽ là một điểm cộng cho bạn.
Trong phần này sẽ giới thiệu bản thân (自己PR) và lý do ứng tuyển (志望動機),.. Dựa và những mong muốn của mình mà bạn có thể nêu ra lý do bạn ứng tuyển vào công ty như là: bạn yêu thích ngành học hiện tại, muốn gắn bó với nó để phát triển trong tương lai,...
Có rất nhiều từ ngữ để nói về mục kỹ năng trong cv và sở thích trong cv của bạn:
thuyết trình (現在), quan sát (観察する), làm việc nhóm (ワーキンググループ),...
đọc sách (読書), xem phim (映画を見る), nghe nhạc (音楽を聴く), thể thao (スポーツ),...
Khi sử dụng từ vựng viết CV tiếng Nhật bạn nên chú ý dùng các từ sao cho phù hợp với nội dung của CV. Việc bạn không biết Tiếng Nhật nên khi dùng từ nếu không cẩn thận sẽ rất dễ gây ra sai sót.
Trước khi làm bạn nên liệt kê ra tất cả những từ mà mình cần dùng để có thể nêu vào trong CV. Bạn không nên vừa làm vừa tìm từ vựng vì điều này sẽ rất dễ khiến cho bạn bị thiếu và nhầm lẫn trong quá trình viết CV.
Tiếng Nhật có rất nhiều nét nên bạn phải kiểm tra cho thật chuẩn vì đôi khi mất một nét nhỏ thôi cũng sẽ làm cho các từ bị sai và nghĩa của chúng có thể bị thay đổi.
Phong cách của người Nhật là tối giản nên CV của bạn nên làm đơn giản không cần cầu kỳ, các chữ trong CV nên thoáng và không viết dày đặc các nội dung.
Trên đây là các thông tin về từ vựng viết CV Tiếng Nhật mà vieclam123 cung cấp. Mong rằng sau khi đọc xong bài viết bạn sẽ biết được các từ có thể xuất hiện trong CV Tiếng Nhật. Bạn có thể hiểu được nghĩa của chúng và áp dụng vào CV của mình thông qua hướng dẫn áp dụng các từ vựng trong bài viết trên.
Làm mẫu CV cho nhân viên văn phòng như thế nào? Có những lưu ý gì về nội dung và cách trình bày của CV cho nhân viên văn phòng? Đọc bài viết trong link dưới đây để biết về loại CV này bạn nhé!
MỤC LỤC
16/08/2023
16/12/2021
13/12/2021
13/12/2021