Nhân viên kinh doanh tiếng Anh là gì? và phải làm các công việc nào?
Nhân viên kinh doanh tiếng Anh là gì? và phải làm các công việc nào?
Nhân viên kinh doanh tiếng Anh là gì? Đây là một thuật ngữ quen thuộc trong ngành kinh doanh. Cùng tìm hiểu tên tiếng Anh của nhân viên kinh doanh là gì và những cấp bậc khác nhau trong lĩnh vực kinh doanh qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.
MỤC LỤC
Nhân viên kinh doanh tiếng Anh có nhiều tên gọi tùy theo các vị trí khác nhau, tùy theo cấp bậc trong công việc, cụ thể như:
Salesman, Sale Women: Chỉ những nhân viên bán hàng, bán sản phẩm trong ngành kinh doanh
Sale Executive: Chuyên viên kinh doanh, là người điều hành, phân công công việc cho nhân viên bán hàng thông thường và dưới sự quản lý của giám đốc kinh doanh
Sale Supervisor: Giám sát kinh doanh là người giám sát các hoạt động kinh doanh của nhân viên, đảm bảo không xảy ra sai sót trong hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
Sale Manager: Giám đốc kinh doanh, người chịu trách nhiệm chung cho hoạt động kinh doanh của một tổ chức. Giám đốc bán hàng trong khu vực được gọi là Regional Sale Manager, Giám đốc bán hàng vùng kinh doanh, gọi là Area Sales Manager.
Nắm vững các thuật ngữ về vị trí của nhân viên kinh doanh sẽ giúp bạn mở rộng mối quan hệ giao tiếp, dễ dàng trao đổi công việc và nắm rõ trách nhiệm của từng bộ phận. Bên cạnh đó, nắm vững thuật ngữ tiếng Anh về các vị trí trong kinh doanh sẽ giúp bạn dễ dàng tra cứu tài liệu, từ đó có thể cải thiện kiến thức và kỹ năng trong ngành.
Nhân viên kinh doanh là một vị trí công việc hot hiện nay, được thị trường lao động quan tâm. Vậy cụ thể công việc này như thế nào, cần phải có kỹ năng gì khi viết trong CV kinh doanh và khi làm có thể hoàn thành tốt công việc. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.
Nhân viên kinh doanh là người có nhiệm vụ giới thiệu sản phẩm, dịch của công ty, doanh nghiệp đến với người tiêu dùng với mục đích có thể tìm được đầu ra tiêu thụ sản phẩm, mang lại doanh thu cho tổ chức của mình.
Một số công việc cụ thể mà nhân viên kinh doanh phải hoàn thành như:
- Giới thiệu, tư vấn, cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ của công ty cho khách hàng qua nhiều hình thức khác nhau như gọi điện, tư vấn trực tiếp ở các hội thảo, sự kiện.
- Duy trì mạng lưới khách hàng để mang lại doanh thu ổn định bao gồm cả việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới và chăm sóc khách hàng cũ.
- Tiếp nhận phàn nàn của khách về chất lượng sản phẩm, sau đó báo lên quản lý để giải quyết.
- Tiến hành thủ tục ký kết hợp đồng, cập nhật thông tin khách hàng để báo cáo lại.
-Tổng hợp báo cáo hàng tháng, hàng quý về doanh số, số lượng khách hàng tiếp cận được, số lượng khách hàng quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của công ty.
Để trở thành một nhân viên kinh doanh, trước tiên bạn sẽ phải đáp ứng được những yêu cầu sau từ nhà tuyển dụng:
Tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng ngành quản trị kinh doanh, hoặc chuyên ngành Marketing hay các khối ngành về kinh tế
Có kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng
Có một số kỹ năng mềm cần thiết như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng đàm phán, thuyết phục khách hàng, quản lý thời gian, tổ chức công việc tốt..
Biết cách nắm bắt tâm lý khách hàng, biết quy trình làm việc, từ việc tiếp thị sản phẩm, đến việc kí kết hợp đồng hoặc giải quyết các khiếu nại từ khách hàng.
Ngoài ra, để còn cần phải là người bản lĩnh để có thể đương đầu với áp lực cao trong công việc, vững vàng, có ý chí kiên cường để có thể làm việc trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.
Khi trở thành nhân viên kinh doanh, thu nhập của bạn sẽ được tính bằng tổng lương cứng cộng với phần trăm doanh số. Ví dụ mức lương cơ bản của bạn là 5.000.000/tháng, tổng số tiền bán sản phẩm bạn bán cho công ty trong tháng đó là 100.000.000 triệu và bạn đã được thỏa thuận ngay từ ban đầu là nhận được 7% doanh số, vậy số tiền hoa hồng của bạn sẽ là 5.000.000 + 7.000.000 là 12 triệu.
Bên cạnh đó, khi làm nhân viên kinh doanh ở những công ty lớn, bạn còn nhận được những đãi ngộ hấp dẫn khác như thưởng thêm vì đứng trong top doanh số cao nhất theo tháng, theo tuần, theo quý, theo năm. Các khoản trợ cấp như phụ cấp ăn trưa, tiền gửi xe, xăng xe, tiền phụ cấp phí gọi điện thoại,..
Chính vì vậy, thu nhập của một nhân viên kinh doanh có thể dao động tùy theo năng lực và hiệu quả công việc của bạn. Nếu bạn muốn kiếm được thu nhập cao hàng tháng, nỗ lực hết mình thì đây chính là con đường rộng mở cho bạn.
Chất lượng công việc cùng với thâm niên làm việc sẽ là yếu tố quyết định đến cơ hội thăng tiến của một nhân viên trong tương lai. Nếu nhân viên kinh doanh mang lại nhiều hợp đồng với khách hàng giá trị cho công ty, duy trì được một mối quan hệ tốt với khách hàng thì sếp sẽ dựa trên những tiêu chí này để đánh giá bạn.
Trong vòng từ 3-5 năm, bạn sẽ có cơ hội để làm việc ở những vị trí cao hơn như Sale Executive, điều hành công việc kinh doanh, hoặc Sales Supervisor, người giám sát hoạt động kinh doanh. Những vị trí này đòi hỏi trách nhiệm trong công việc cao hơn nhưng chế độ đãi ngộ sẽ tương xứng và chắc chắn sẽ là một trải nghiệm bạn nên cố gắng để thử.
Dưới đây là một số thuật ngữ tiếng Anh mà nhân viên kinh doanh cần nắm được để có thể hoàn thành tốt công việc của mình.
1. After Sales service
Thuật ngữ này được dịch đơn thuần nghĩa là dịch vụ sau khi đã bán sản phẩm. Đối với những sản phẩm hữu hình, dịch vụ sau bán hàng có thể là những hoạt động bảo trì sản phẩm trong thời gian nhất định nếu sản phẩm sau khi mua về gặp bất kỳ vấn đề gì liên quan đến lỗi của nhà sản xuất. Đối với những dịch vụ vô hình, khách được trải nghiệm trực tiếp thì dịch vụ sau bán hàng của công ty có thể là nhận feedback từ khách hàng, bồi thường những khoản phí phát sinh không đúng như trong hợp đồng với khách, xử lý phàn nàn, băn khoăn của khách sau khi sử dụng dịch vụ nếu có.
2. Cold Calling
Đây là một thuật ngữ trong kinh doanh, chỉ những cuộc gọi tới khách hàng tiềm năng để giới thiệu sản phẩm mà không được biết trước bởi khách hàng, hoặc không nhận được sự đồng ý, cho phép của khách hàng để làm vậy.
Những cuộc “Cold Calling” này rất phổ biến, đặc biệt với những công việc Telesales, bởi họ sẽ nhận được một danh sách data khách hàng mà khách hàng không hề biết thông tin cá nhân của mình đã bị tiết lộ.
3. Buy in bulk
Thuật ngữ trong tiếng Anh thể hiện khách hàng mua hàng với số lượng lớn, thường mua số lượng lớn để nhận được giảm giá từ người bán.
4. Buy on credit
Khách hàng mua sản phẩm của công ty theo hình thức trả sau. Khi áp dụng phương pháp thanh toán này, khách hàng thường sẽ phải trả thêm lãi suất khi thanh toán tổng số tiền sản phẩm cho người bán.
5. Catalog Price
Giá của sản phẩm khi được hiển thị trên các trang bán hàng của doanh nghiệp, chưa cộng thêm các khoản như phí vận chuyển, thuế hay trừ đi các khoản được giảm giá khác.
6. Agreed Price
Là giá đã được chấp thuận bởi cả hai bên người mua và người bán
7. Payment by installments
Người mua hàng có thể trả tiền sử dụng dịch vụ theo từng giai đoạn trong suốt quá trình chứ không nhất thiết phải trả luôn trong một lần. Hiểu một cách đơn giản, đây có thể được gọi là trả góp trong thời gian nhất định, cho đến khi trả đủ số tiền bằng với giá trị của sản phẩm.
8. Advanced Payment
Thuật ngữ trong kinh doanh thể hiện việc khách hàng trả trước một phần giá của sản phẩm (đặt cọc), số tiền còn lại sẽ được thanh toán khi nhận được sản phẩm.
9. Price conscious
Tìm kiếm mức giá hấp dẫn, thấp nhất, mức giá cạnh tranh
10. Price Reduction
Giảm giá sản phẩm
11. Sales pitch
Một bài nói, một cách nói để thuyết phục khách hàng mua sản phẩm.
12. Submit an invoice
Gửi một dự án mua hàng
13. Close the sale
Dịch nghĩa là “hoàn tất giao dịch”, có thể được hiểu theo ngôn ngữ kinh doanh là “chốt sale”, tức là sau khi đã tư vấn, giao bán sản phẩm, nhận được sự quan tâm của khách hàng và khách quyết định mua hàng. Như vậy có thể được xem là hoàn tất việc giao dịch.
14. Supplier
Người cung cấp, bên cung cấp, có thể là cá nhân hoặc công ty, tổ chức bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ.
15. Sales Volume
Được hiểu là số lượng hàng hóa được bán bởi công ty trong một thời gian nhất định.
16. Recommended price
Mức giá được nhà sản xuất đề xuất bán sản phẩm trên thị trường, mức giá này có thể được thay đổi tùy theo từng nhà bán lẻ.
17. Free trial
Sản phẩm được cung cấp miễn phí cho khách hàng để sử dụng thử
18. Complimentary gift
Món quà được tặng kèm khi bạn mua một mặt hàng, sản phẩm
19. Faulty goods
Hàng bị lỗi, cần sửa chữa
20. Quote/ Quotation
Xác định chính thức chi phí ước tính cho sản phẩm, dịch vụ cụ thể.
Như vậy, trên đây là tất cả những thông tin có liên quan xoay quanh từ khóa “nhân viên kinh doanh tiếng Anh là gì?”. Hy vọng bài viết từ Vieclam123 đã giúp bạn hiểu tất cả những điều bạn cần biết về vị trí công việc nhân viên kinh doanh. Để ứng tuyển việc làm kinh doanh bạn truy cập vào website vieclam123.vn
>> Tham khảo ngay:
MỤC LỤC
14/07/2023
13/07/2023
11/04/2023
22/03/2023