Blog

Bảng chữ cái tiếng Hàn - Hướng dẫn cách đọc viết tiếng Hàn chuẩn nhất

25/02/2019

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Ngày nay, việc học tiếng Hàn được rất nhiều người chú ý, đặc biệt là các thanh thiếu niên. Để có thể bắt đầu với tiếng Hàn thì bạn cần tìm hiểu rõ về bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul.

1. Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Hàn

1.1. Nguồn gốc và sự ra đời của bảng chữ cái tiếng Hàn

Ra đời dưới triều đại Joseon vào đời vua thứ 4, bảng chữ cái Tiếng Hàn Hangeul được tạo ra bởi một phật tử hết lòng vì dân đó là vua Sejong (Triều Tiên Thế Tông). Ở triều đại của ông có rất nhiều thành tựu văn hóa to lớn ra đời đồng hồ mặt trời, địa cầu, bản đồ thiên văn,… Trong đó bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul được xem là thành tựu to lớn nhất thể hiện ý nguyện được xác lập chủ quyền bền vững cho đất nước của vua Sejong. Khi sáng tạo ra bảng chữ cái Tiếng Hàn nhà vua cho rằng các ký tự chỉ cần đơn giản, ý nghĩa để người dân dễ học, dễ đọc mà vẫn truyền tải được thông điệp mong muốn.

Bảng chữ cái Hàn Quốc Hangeul được xem là một trong những bảng chữ cái dễ học nhất thế giới với mặt chữ đơn giản và cách đọc, ghép từ dễ hiểu. Bạn chỉ cần học thuộc 5 phụ âm “ㄱ(g), ㄴ(n), ㅁ(m), ㅅ(s), ㅇ(ng)” và ba nguyên âm “ㆍ, ㅡ, ㅣ”là đã có thể hiểu được mọi phát âm trong từ vựng Tiếng Hàn. Ngoài ra bảng chữ cái này còn mang một ý nghĩa rất sâu sắc mà vua Sejong muốn truyền tải qua từng con chữ. Nếu bạn để ý sẽ thấy bảng chữ cái Tiếng Hàn đều bắt đầu bằng 3 chữ cái “ㅇ”, “ㅡ”, “ㅣ” xuất hiện trong mọi từ vựng. Vua Sejong lấy tam tài “thiên – địa – nhân”  là nền tảng để hình thành nên cách học bảng chữ cái Tiếng Hàn.

“ㅇ”  trong tiếng Hàn là một hình tròn mang ý nghĩa tượng trưng cho thiên đường, cho bầu trời mà người dân xứ Hàn sinh sống.

“ㅡ” trong tiếng Hàn là một nét gạch ngang mang ý nghĩa tượng trưng cho mặt đất nơi con dân xứ Hàn đặt chân lên.

“ㅣ” trong tiếng Hàn là một nét sổ thẳng mang ý nghĩa tượng trưng cho con người hay chính là những người dân Hàn Quốc.

Joseon dưới triều vua thứ 4 Sejong được xem là giai đoạn lịch sử huy hoàng của Hàn Quốc, là thời điểm mà các thành tựu to lớn ra đời và nhiều nhất là các thành tựu về văn hóa. Sự ra đời của bảng chữ cái tiếng Hàn không chỉ đánh dấu bước tiến quan trọng trong nền văn minh của xứ Hàn lúc bấy giờ mà còn mang ý nghĩa sâu sắc thể hiện chính con người, chính bản sắc, chính lãnh thổ của người Hàn Quốc. Trước khi Hàn ngữ ra đời người dân Hàn Quốc đã phải sử dụng Hán ngữ của người Trung Quốc với bảng Hán tự vừa dài, vừa phức tạp, vốn từ vựng quá rộng và ý nghĩa sâu xa khó đoán, khó học.

Hiểu được nỗi khổ của con dân nên việc vua Sejong cho ra đời Hàn ngữ như một điều thiết yếu để giải thoát người dân khỏi cái bóng khổng lồ của Hán ngữ. Đồng thời khẳng định chủ quyền và tránh sự du nhập văn hóa Trung Hoa, lo ngại sự ăn sâu đánh mất bản sắc của người Hàn. Bảng chữ cái Tiếng Hàn Hangeul là cái tên mà vua Sejong đặt ra mang ý nghĩa “Huấn dân chính âm” tức là “âm ngữ chính để dạy cho dân” tạo nên quốc ngữ của người Hàn ngày nay.

Bảng chữ cái Hàn Quốc gồm có hệ thống 21 nguyên âm19 phụ âm được sắp xếp theo thứ tự dưới đây:

1.2. Nguyên âm tiếng Hàn

1) ㅏ . |a| . a
2) ㅑ . |ya| . ya
3) ㅓ . |o| . ơ
4) ㅕ . |yo| . yơ
5) ㅗ . |o| . ô
6) ㅛ . |yo| . yô
7) ㅜ . |u| . u
8) ㅠ . |yu| . yu
9) ㅡ . |ui| . ư
10) ㅣ . |i| . i
11) ㅐ . |ae| . ae
12) ㅒ . |jae| . yae
13) ㅔ . |e| . ê
14) ㅖ . |je| . yê
15) ㅘ . |wa| . wa
16) ㅙ . |wae| . wae
17) ㅚ . |we| . oe
18) ㅝ . |wo| . wo
19) ㅞ . |we| . we
20) ㅟ . |ü/wi| . wi
21) ㅢ . |i| . ưi

1.3. Phụ âm tiếng Hàn

1) ㄱ . 기역 |gi yơk| . k, g
2) ㄴ . 니은 |ni ưn| . n
3) ㄷ . 디귿 |di gưt| . t, d
4) ㄹ . 리을 |ri ưl| . r, l
5) ㅁ . 미음 |mi ưm| . m
6) ㅂ . 비읍 |bi ưp| . p, b
7) ㅅ . 시옷 |si ột| . s, sh
8) ㅇ . 이응 |i ưng| . ng
9) ㅈ . 지읒 |chi ưt| . ch
10) ㅊ . 치읓 |ch`i ưt| . ch’
11) ㅋ . 키읔 |khi ưt| . kh
12) ㅌ . 티읕 |thi ưt| . th
13) ㅍ . 피읖 |phi ưp| . ph
14) ㅎ . 히읗 |hi ưt| . h
15) ㄲ . |sang ki yơk| . kk
16) ㄸ . |sang di gưt| . tt
17) ㅃ . |sang bi ưp| . pp
18) ㅆ . |sang si ột| . ss
19) ㅉ . |sang chi ột| . jj

Tương tự như tiếng Việt, tiếng Hàn cũng sẽ được tạo ra bằng cách ghép các nguyên âm và phụ âm với nhau. Vị trí của nguyên âm trong một âm tiết phụ thuộc vào nó là âm dọc hay âm ngang. Những nguyên âm dọc phải viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết, những nguyên âm ngang viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.

VD: 

  • ㄴ + ㅏ => 나 (âm đứng)
  • ㅅ + ㅗ => 소 (âm ngang)

Một từ trong tiếng Hàn có 2 cấu trúc cơ bản

  • Phụ âm – Nguyên âm
  • Phụ âm – Nguyên âm - Phụ âm

Phụ âm ㅇ được viết vào khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên. Khi đó, ㅇ trở thành âm câm và đóng vai trò là ký tự làm đầy. Vì vậy 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ.

Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn được gọi là batchim (받침)

Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm cuối là như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ.

Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể làm phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ các âm tiết:

  • ㄱ, ㅋ, ㄲ đọc là |-k|
  • ㄴ đọc là |-n|
  • ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ đọc là |-t|
  • ㄹ đọc là |-l|
  • ㅁ đọc là |-m|
  • ㅂ,ㅍ đọc là |-p|
  • ㅇ đọc là [-ng]

Cách viết:
1. ㅎ +ㅏ + ㄱ tạo thành 학
2. ㄱ + ㅏ + ㄴ tạo thành 간
3. ㅇ + ㅗ + ㄹ tạo thành 올
4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ tạo thành 닭
5. ㄲ + ㅗ + ㅊ tạo thành 꽃
6. ㅇ + ㅣ + ㅆ tạo thành 있
7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ tạo thành 없

Cách đọc và nối phụ âm với nguyên âm 2 từ tiếng Hàn:

발 + 음 ta nối ㄹ + 음 => bỏ âm ㅇđi ta được 름, vậy 발음 sẽ đọc là 바름 – ba rưm

2. Cách học nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

2.1. Nguyên âm đơn

Theo những giáo viên giàu kinh nghiệm dạy tiếng Hàn thì bảng chữ cái tiếng Hàn không quá dài hay khó nhớ mà nét chữ rất đơn giản, việc bạn cần làm chỉ là ghi nhớ 10 nguyên âm và 14 phụ âm thông thường, ngoài ra sau khi học những âm cơ bản bạn sẽ được học thêm 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi nữa. Trước tiên hãy bắt đầu với 10 nguyên âm cơ bản cấu thành nên vốn từ vựng của Tiếng Hàn.

Nhìn vào bảng chữ cái Hàn Quốc có thể thấy 10 nguyên âm đơn này rất dễ dàng ghi nhớ vì các nét đơn giản và có sự liên quan chặt chẽ với nhau. Không khó để thấy 2 âm làm chuẩn trong bảng nguyên âm đơn này là [ư: ㅡ] và [i: ㅣ]. Từ 2 âm này có thể hình thành mẹo học các âm đơn còn lại như sau. Lấy 2 âm này làm căn bản mà chia thành hai nhóm có liên quan chặt chẽ với nhau.

Nhóm 1 bao gồm: [i], [a], [ya], [ơ],[yơ] tương ứng với “ㅣ,ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ”.

  • [i: ㅣ] thêm một nét bên phải sẽ được [a: ㅏ]
  • [i: ㅣ] thêm hai nét bên phải sẽ được [ya: ㅑ]
  • [i: ㅣ] thêm một nét bên trái sẽ được [ơ: ㅓ]
  • [i: ㅣ] thêm hai nét bên trái sẽ được [ yơ: ㅕ]

Nhóm 2 bao gồm: [ư], [ô], [yô], [u], [yu] tương ứng với “ㅡ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ”.

  • [ư: ㅡ] thêm một nét bên trên sẽ được [ô: ㅗ]
  • [ư: ㅡ] thêm hai nét bên trên sẽ được [yô: ㅛ]
  • [ư: ㅡ] thêm một nét bên dưới sẽ được [u: ㅜ]
  • [ư: ㅡ] thêm hai nét bên dưới sẽ được [yu: ㅠ]

Khởi động với bảng nguyên âm rất dễ nhớ đúng không, bạn chỉ cần nhớ một nét gạch thẳng và một nét gạch ngang, thêm nguyên tắc trái phải trên dưới là có thể ghi nhớ chính xác 10 âm tiết trong bảng nguyên âm rồi.

2.2. Nguyên âm đôi (nguyên âm mở rộng)

Nếu bảng 10 nguyên âm cơ bản không làm khó bạn thì bảng nguyên âm kép cũng tương tự với những mẹo đơn giản giúp bạn ghi nhớ thật nhanh và chính xác. Tuy nhiên với 11 nguyên âm mở rộng này bạn sẽ có hai cách học đó là chọn từ làm căn bản và ghép từ dựa theo bảng 10 nguyên âm cơ bản.

Trước tiên hãy tìm hiểu cách chọn hai nguyên âm làm chuẩn để phân thành ba nhóm đó là [e: ㅐ], [uê: ㅞ] và [oa: ㅘ].

Nhóm 1 bao gồm: [e], [ye], [ê], [yê] tương ứng với “ㅐ, ㅒ, ㅔ, ㅖ”.

  • [e: ㅐ] thêm một nét gạch ngang ở trong sẽ được [ye:  ㅒ]
  • [e: ㅐ] đưa nét gạch ngang ở trong sang trái sẽ được [ê: ㅔ]
  • [ê: ㅔ] thêm một nét gạch ngoài bên trái sẽ được [yê: ㅖ]

Nhóm 2 bao gồm: [oa], [oe,ue], [oê], [uơ] tương ứng với “ㅘ, ㅙ,  ㅚ, ㅝ,”.

  • [oa: ㅘ] thêm một nét sổ thẳng bên phải sẽ được [oe,ue: ㅙ]
  • [oa: ㅘ] bỏ nét gạch ngoài bên phải sẽ được [oê: ㅚ]
  • [oa: ㅘ] bỏ nét gạch ngoài bên phải vào trong và chuyển nét gạch ngang bên trái lên trên nét gạch thẳng ngắn sẽ được [uơ: ㅝ]

Nhóm 3 bao gồm: [uê], [uy], [ui] tương đương với “ㅞ, ㅟ, ㅢ”.

  • [uê: ㅞ] bỏ nét sổ thẳng bên phải sẽ được [uy: ㅟ]
  • [uy: ㅟ] bỏ nét sổ thẳng bên trái sẽ được [ui: ㅢ]

Cách thứ 2 để học bảng nguyên âm kép đó là ghép các nguyên âm đơn đã học tại bảng trước, cách này tuy không phải mẹo xoay chuyển nét chữ như phía trên những sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức và nắm vững bảng nguyên âm đơn.

[e: ㅐ]  = [a: ㅏ] + [i: ㅣ]
[ye:  ㅒ] = [ya: ㅑ] + [i: ㅣ]
[ê: ㅔ] = [ơ: ㅓ] + [i: ㅣ]
[yê: ㅖ] = [ yơ: ㅕ] + [i: ㅣ]
[oa: ㅘ] = [ô: ㅗ] + [a: ㅏ]
[oe,ue: ㅙ] = [ô: ㅗ] + [a: ㅏ] + [i: ㅣ]
[oê: ㅚ] = [ô: ㅗ] + [i: ㅣ]
[uơ: ㅝ] = [u: ㅜ] + [ơ: ㅓ]
[uê: ㅞ] = [u: ㅜ] + [ơ: ㅓ] + [i: ㅣ]
[uy: ㅟ] = [u: ㅜ] + [i: ㅣ]
[ui: ㅢ] = [ư: ㅡ] + [i: ㅣ]

Điều thú vị ở đây là mọi âm tiết đều gắn liền với [i: ㅣ] mà âm này trong dụng ý của vua Sejong nghĩa là con người, với ý nghĩa vạn vật đều gắn liền với con người, con người là căn nguyên hình thành mọi thứ và xuất hiện ở khắp mọi nơi.

Video hướng dẫn học nguyên âm tiếng hàn (Nguồn: internet)

 

3. Mẹo học tốt phụ âm trong bảng chữ cái Tiếng Hàn

Nếu nguyên âm gồm có nguyên âm đơn và nguyên âm kép thì phụ âm cũng tương tự như vậy sẽ bao gồm phụ âm đơn và phụ âm kép. Bảng phụ âm Tiếng Hàn có đến 19 phụ âm thì trong đó phụ âm đơn chiếm 14 âm và 5 âm còn lại là phụ âm kép. Giống như cách học nguyên âm thì với phụ âm ta cũng sẽ bắt đầu học từ phụ âm đơn. Bảng này tuy nhiều từ hơn và các nét cũng bắt đầu phức tạp hơn nhưng vẫn có những mẹo học riêng giúp bạn rút ngắn thời gian học bảng chữ cái Tiếng Hàn.

Đối với 14 phụ âm đơn này bạn cần nhớ 4 âm cốt lõi đó là [c,g], [n], [x], [ng] tương ứng với “ㄱ, ㄴ, ㅅ, ㅇ”.

Âm [c,g: ㄱ] và các âm có liên quan:
[c,g: ㄱ] thêm một gạch ngang ở giữa sẽ được [kh: ㅋ]
[c,g: ㄱ] thêm một gạch ngang dưới rồi thêm [n: ㄴ] sẽ được [r,l: ㄹ]
[c,g: ㄱ] thêm [n: ㄴ] đối xứng bên dưới sẽ được [m: ㅁ]

 m [n:  ㄴ] và các âm có liên quan:
[n:  ㄴ] thêm một gạch ngang trên sẽ được [t,đ: ㄷ]
[n:  ㄴ] ghép với [ơ: ㅓ] sẽ được [ p,b: ㅂ]
[n:  ㄴ] thêm 2 nét gạch ngang thành chữ E sẽ được [th: ㅌ]

Âm [x: ㅅ] và các âm có liên quan:
[x: ㅅ] thêm nét gạch ngang trên sẽ được [ch: ㅈ]
[ch: ㅈ] thêm gạch ngang nhỏ phía trên sẽ được [ch’: ㅊ]

Âm [ng: ㅇ] và những âm có liên quan:
[ng: ㅇ] thêm hai nét gạch ngang phía trên theo thứ tự dài ngắn sẽ được [h: ㅎ]
[m: ㅁ] thu hẹp hai nét sổ thẳng hai bên vào giữa sẽ được [p’,ph: ㅍ]

Đối với 5 phụ âm kép việc ghi nhớ sẽ dễ dàng hơn nhiều khi bạn đã thuộc bảng phụ âm đơn vì 5 phụ âm kép sẽ dựa hoàn toàn vào việc ghép âm ở bảng nguyên âm đơn và phụ âm đơn. Trong cách học bảng chữ cái Tiếng Hàn chỉ có bảng phụ âm đơn là khó khăn nhất trong việc ghi nhớ.

[k-căng: ㄲ] = [m: ㅁ] bỏ gạch ngang dưới thêm vào bên trái gạch ngang trên
[t-căng: ㄸ] = [t,đ: ㄷ] + [t,đ: ㄷ]
[p-căng: ㅃ] = [ p,b: ㅂ] + [ p,b: ㅂ]
[s-căng: ㅆ] = [x: ㅅ] + [x: ㅅ]
[ch-căng: ㅉ] = [x: ㅅ] + [x: ㅅ] thêm gạch ngang phía trên

Phụ âm cuối: trong tiếng Hàn các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm và phụ âm.

* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn được gọi là batchim (받침)

Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm cuối là như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ.

* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể làm phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ các âm tiết:

ㄱ, ㅋ, ㄲ đọc là |-k|
ㄴ đọc là |-n|
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ đọc là |-t|
ㄹ đọc là |-l|
ㅁ đọc là |-m|
ㅂ,ㅍ đọc là |-p|
ㅇ đọc là [-ng]

Cách viết:

1. ㅎ +ㅏ + ㄱ tạo thành 학
2. ㄱ + ㅏ + ㄴ tạo thành 간
3. ㅇ + ㅗ + ㄹ tạo thành 올
4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ tạo thành 닭
5. ㄲ + ㅗ + ㅊ tạo thành 꽃
6. ㅇ + ㅣ + ㅆ tạo thành 있
7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ tạo thành 없

Video hướng dẫn học phụ âm tiếng Hàn (Nguồn: internet)

 

4. Phương pháp học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh

4.1. Sử dụng Flashcard - Thẻ ghi nhớ

Việc sử dụng flashcard đã trở nên rất phổ biến trong quá trình học ngoại ngữ. Tiếng Hàn cũng không ngoại lệ. Với phương pháp này, bạn có thể học mọi lúc, mọi nơi, mà không bị quá căng thẳng đầu óc. Đôi khi, bạn có thể sử dụng các flashcard như chơi một trò chơi. Sẽ rất nhanh chóng để bạn làm quen và ghi nhớ chữ cái tiếng Hàn mà không mất quá nhiều công sức.

Bạn có thể tận dụng các mảnh bìa cứng, cắt thành các hình vuông bằng nhau, sau đó dùng bút dạ viết các ký tự chữ cái tiếng Hàn lên đó. Thêm vào đó, bạn có thể viết một từ tiếng Hàn có chứa nguyên âm hoặc phụ âm đó, để có thể học song song một số từ đơn giản ngay từ khi học bảng chữ cái Hàn Quốc.Trộn đều có mảnh cắt này lên, mỗi ngày học một ít, chắc chắn trong một khoảng thời gian ngắn, các ký tự và quy tắc trên bảng chữ cái tiếng Hàn sẽ nằm trong lòng bàn tay bạn.

Nếu không có thời gian để tự làm cho mình một bộ flashcard, bạn có thể mua tại các hiệu sách lớn. Đối với những flashcard kiểu này, sẽ có sẵn ví dụ minh họa  và các hình ảnh sinh động để chữ cái tiếng Hàn dễ dàng được “ghim” vào bộ nhớ của bạn.

Cách học này tuy không mới nhưng khá thú vị và không mất nhiều thời gian. Hãy nhanh tay đầu tư cho mình một bộ flashcard để có thể học tiếng Hàn thật nhanh và hiệu quả bạn nhé!

4.2. Thường xuyên luyện viết các chữ cái

Tiếng Hàn có cách phát âm không quá khác lạ so với tiếng Việt. Tuy nhiên, ngôn ngữ này không sử dụng các ký tự latinh mà sử dụng các ký tự tượng hình. Để quen dần với các ký tự này, không gì hữu hiệu hơn bằng việc tập viết thường xuyên.

Bạn cần lưu ý một số cách viết bảng chữ cái tiếng Hàn như: viết theo chiều từ trái qua phải và từ trên xuống dưới.

Mỗi ký tự cần được viết đi viết lại nhiều lần, không nhất thiết phải theo thứ tự trên bảng chữ cái tiếng Hàn. Bạn có thể sử dụng phương pháp luyện viết giống như khi chúng ta bắt đầu học bảng chữ cái tiếng Việt. Luyện thường xuyên kết hợp với phát âm thành tiếng, bạn nhất định sẽ nhận được trái ngọt sau sự nỗ lực của mình.

 Ngoại ngữ là một môn học đòi hỏi tính kiên trì rất cao. Nếu bạn thực sự yêu thích ngoại ngữ nói chung, tiếng Hàn nói riêng, việc luyện viết thường xuyên sẽ khiến bạn cảm thấy rõ tác dụng của hiệu ứng “mưa dầm thấm lâu”. Hãy chăm chỉ ngay từ những  bước đầu làm quen với Hàn ngữ, khi đã nắm vững bảng chữ cái Hàn Quốc, là kiến thức tiền đề, bạn sẽ dễ dàng nghiên cứu tiếp mà không bị vấp váp hay gặp quá nhiều khó khăn nữa.

Thường xuyên luyện viết sẽ giúp bạn nhớ bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh hơn

4.3. Đọc các chữ cái thành tiếng

Việc phát âm một ngôn ngữ mới thường xuyên sẽ giúp bạn quen dần với âm vực của nó. Đối với bảng chữ cái tiếng Hàn, âm vực không quá xa lại so với cách phát âm của tiếng Việt, việc luyện đọc thành tiếng thường xuyên cũng không quá khó khăn. Một ký tự, bạn có thể đọc đi đọc lại nhiều lần, kiểm tra thật kỹ cho đến khi âm vực giống như trên băng đĩa hoặc trong sách hướng dẫn để đảm bảo có thể phát âm thật chuẩn trong quá trình học sau này.

Quy tắc phát âm của tiếng Hàn chủ yếu dựa trên bảng chữ cái Hàn Quốc. Có một vài quy tắc ngoại lệ , nhưng không quá nhiều. Việc luyện phát âm chuẩn ngay từ khi học chữ cái tiếng Hàn thực sự sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình luyện nói sau này. Vì thế, hãy thật cố gắng đọc thành tiếng thường xuyên bạn nhé.

4.4. Học tiếng Hàn trực tuyến

Học trực tuyến là một cụm từ trở nên rất quen thuộc với các bạn trẻ có nhu cầu học ngoại ngữ. Nếu quỹ thời gian của bạn không nhiều, bạn có thể học bảng chữ cái tiếng Hàn thông qua các bài học trên youtube hoặc mua một khóa học sơ cấp online.

Bạn có thể tận dụng thời gian rảnh của mình để tham khảo các bài học chữ cái tiếng Hàn tại tài khoản trực tuyến của mình. Ở đây, các thầy cô giáo sẽ cung cấp cho bạn rất nhiều mẹo hay để có thể nhớ bảng chữ cái Hàn Quốc một cách nhanh chóng, các tài liệu cơ bản cũng sẽ được cung cấp đầy đủ. Học Hàn ngữ một cách có bài bản, sẽ khiến cho “trình” của bạn tăng nhanh một cách đáng kể.

4.5. Học tại các trung tâm

Hiện nay, do nhu cầu chung của mọi người về việc học Hàn ngữ, có rất nhiều các trung tâm tiếng Hàn xuất hiện. Nếu bạn có thời gian và muốn học ngôn ngữ này một cách thuần thục, cách tốt nhất là đăng ký một khóa học tại một trung tâm uy tín. Để bắt đầu với bảng chữ cái tiếng Hàn, bạn có thể tham gia một khóa học sơ cấp tại trung tâm.

So với việc tự tìm hiểu, khi được học có định hướng và người hướng dẫn, việc học bảng chữ cái tiếng Hàn của bạn sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Thông thường, sau khoảng một thời gian ngắn, bạn có thể nắm chắc các kiến thức cơ bản về bảng chữ cái cũng như cách ghép âm ghép vần để tạo thành các từ trong tiếng Hàn.

Với những kiến thức về bảng chữ cái Hàn Quốc mà vieclam123.vn chia sẻ, bạn hãy áp dụng ngay để có thể ghi nhớ nhanh bảng chữ cái tiếng Hàn nhé. Chúc các bạn học tiếng Hàn thành công.

>> Đọc thêm:

 Điểm: 2.9  (17 bình chọn)

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Timeline kế hoạch truyền thông sự kiện mà bạn không nên bỏ lỡ
Tổng quan về kế hoạch truyền thông sự kiện. Tổng quan về timeline truyền thông sự kiện. Tìm hiểu các giai đoạn trong timeline truyền thông sự kiện.

15/07/2022

Mẫu đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm thân thể và một số quy định
Mẫu đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm thân thể. Thanh toán tiền bảo hiểm thân thể. Nội dung đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm thân thể.

13/07/2022

ARC là gì? ARC được dùng phổ biến ở những lĩnh vực nào?
ARC là gì? Vốn là một thuật ngữ mang nhiều nghĩa, vậy nên bạn cần tìm hiểu rõ về thuật ngữ này để có cách sử dụng hiệu quả trong từng hoàn cảnh khác nhau.

14/06/2022

Hướng dẫn viết mẫu biên bản xác minh đúng chuẩn và chi tiết nhất
Mẫu biên bản xác minh được sử dụng để làm những gì? Làm thế nào viết mẫu biên bản xác minh cho đúng chuẩn? Hướng dẫn viết mẫu biên bản xác minh.

03/06/2022