Equity trong nền kinh tế được hiểu là tài sản. Cùng tìm hiểu ý nghĩa của Equity trong tiếng Anh và công thức tính Equity trong nền kinh tế qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn.
Trong tiếng Anh, tùy từng trường hợp cụ thể, Equity sẽ có những ý nghĩa khác nhau, cụ thể:
1. Equity: cổ phần
Trong từ điển tiếng Anh Cambridge, Equity được định nghĩa như sau “the value of a company, divided into many equal parts owned by shareholders” (Giá trị của một công ty được chia thành các phần bằng nhau và được sở hữu bởi các cổ đông)
Ví dụ:
He sold his equity with a high price. (Anh ấy bán cổ phiếu của anh ấy với một cái giá cao)
2. Equity: Tính công bằng, sự công bằng
Equity còn được hiểu là “the situation in which everyone is treated fairly and equally” (tình huống mà mọi người được đối xử công bằng).
Ví dụ:
The rules are based on equity. (Định luật dựa trên sự công bằng)
Một số thuật ngữ tiếng Anh thường đi cùng với Equity như:
Common Equity: vốn cổ phần chung
Corporate Equity: vốn cổ phần công ty
Equity Capital: vốn cổ phần thường
Equity earnings: tiền lời của vốn cổ phần
Equity Financing: tài trợ bằng vốn cổ phần
Equity gearing: tỷ lệ vốn cổ phần
Equity Issue: sự phát hành vốn cổ phần
Equity Method: phương pháp vốn cổ phần
Return on Equity (ROE): lãi vốn, thu nhập từ vốn cổ phần.
Equity trong nền kinh tế được hiểu là tài sản của một công ty, doanh nghiệp, bao gồm lợi nhuận và thua lỗ được tính toán ở thời điểm hiện tại.
Công thức tính Equity như sau:
Equity = Balance + Credit + Floating Profit - Floating Loss.
Trong đó:
Balance được hiểu là số dư tài khoản, tức là số tiền có sẵn đầu kỳ trong thời điểm tính toán và lập báo cáo tài chính.
Credit: tín dụng
Floating Profit/ Loss: tổng lợi nhuận thả nổi và thua lỗ trên tất cả giao dịch tại thời điểm tính Equity
Equity còn được hiểu là cổ phần hoặc chứng khoán đại diện cho tỷ lệ sở hữu của cổ đông.
-Trên bảng cân đối kế toán, Equity là lượng tiền được cổ đông đóng góp cộng với các khoản thu được.
-Trong nghiệp vụ mua bán chứng khoán, Equity là giá trị của chứng khoán trong tài khoản, trừ đi khoản vay từ công ty môi giới chứng khoán.
-Trong lĩnh vực bất động sản, Equity là sự chênh lệch giữa giá trị hiện tại trên thị trường của tài sản và phần nợ chủ sở hữu loại tài sản ấy phải trả, hay nói cách khác, Equity là số tiền còn lại chủ sở hữu nhận được sau khi bán đi tài sản đó và trả hết phần nợ thế chấp.
Mỗi doanh nghiệp trong quá trình hoạt động đều có nhiều loại vốn được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó Equity được hiểu là vốn chủ sở hữu.
Vốn chủ sở hữu hay còn gọi là tài sản ròng, là phần giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi bù đắp các khoản nợ phải trả. Số vốn này là một trong những nguồn tài trợ thường xuyên trong doanh nghiệp, và chỉ được sử dụng khi doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán các khoản nợ, tiền lương cho người lao động, tiền thuế đóng nộp cho nhà nước. Sau khi phá sản, số vốn còn lại mới được chia cho chủ sở hữu theo tỷ lệ góp vốn của họ.
Thông thường, sau khi góp vốn đầu tư, các chủ sở hữu vốn sẽ nhận được lợi nhuận được chia theo tỉ lệ từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn này sẽ được thường xuyên bổ sung để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nếu vốn chủ sở hữu giảm, chứng tỏ rằng số vốn đầu tư của doanh nghiệp giảm bớt đi, có thể làm thu hẹp quy mô sản xuất, tăng số nợ ngoài gây mất cân đối tài chính.
Trên đây là giải thích của Vieclam123 về ý nghĩa “Equity là gì”. Những kiến thức trên đây về Equity sẽ giúp ích cho bạn trong việc mở rộng hiểu biết về kinh tế. Chúc các bạn thành công! Đứng quên theo dõi những bài viết hay từ Vieclam123.vn để cập nhật những bài viết mới nhất nhé.
>> Xem thêm tin:
14/07/2023
13/07/2023
11/04/2023
22/03/2023